Trang chủ Lớp 11 SGK Hóa học 11 - Cánh diều Chương 1. Cân bằng hóa học Viết biểu thức hằng số cân bằng KCcho phản ứng thuận nghịch: a, N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) b...

Viết biểu thức hằng số cân bằng KCcho phản ứng thuận nghịch: a, N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) b...

Giải chi tiết câu hỏi trang 9 Bài 1. Mở đầu về cân bằng hóa học sách Hóa học 11 - Cánh diều
Câu hỏi 1: Viết biểu thức hằng số cân bằng KCcho phản ứng thuận nghịch:

a, N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)

b, CaCO3 (s) ⇌ CaO (s) + CO2 (g)

Hướng dẫn giải :

Với một phản ứng thuận nghịch bất kì:

aA + bB ⇌ mM + nM

KC được gọi là hằng số cân bằng (tính theo nồng độ mol), giá trị của KC chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất trong cân bằng và nhiệt độ.

Khi đó biểu thức tính KC như sau: \[{{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{{\rm{[M]}}}^{\rm{m}}}{{{\rm{[N]}}}^{\rm{n}}}}}{{{{{\rm{[A]}}}^{\rm{a}}}{{{\rm{[B]}}}^{\rm{b}}}}}\]

Trong đó: a, b, m, n lần lượt là hệ số tỉ lượng tương ứng của các chất A, B, M, N trong phương trình hoá học; [A], [B], [M], [N] lần lượt là nồng độ mol của các chất A, B, M, N ở trạng thái cân bằng.

Lưu ý: Trong công thức tính hằng số cân bằng KC, chỉ xét những chất ở thể khí và chất tan trong dung dịch.

Lời giải chi tiết :

a) a, N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)

\[{{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{{\rm{[N}}{{\rm{H}}_3}{\rm{]}}}^2}}}{{{\rm{[}}{{\rm{N}}_2}{\rm{][}}{{\rm{H}}_2}{{\rm{]}}^3}}}\]

b) CaCO3 (s) ⇌ CaO (s) + CO2 (g)

\[{{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = [C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}\]

Câu hỏi 2: Viết biểu thức hằng số cân bằng KCcho phản ứng (*), (**) dưới đây.

H2 (g) + I2 (g) ⇌ 2HI(g) (*)

1/2 H2(g) + 1/2 I2 (g) ⇌ HI (g) (**)

Theo em, giá trị hai hằng số cân bằng này có bằng nhau không?

Hướng dẫn giải :

Với một phản ứng thuận nghịch bất kì:

aA + bB ⇌ mM + nM

KC được gọi là hằng số cân bằng (tính theo nồng độ mol), giá trị của KC chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất trong cân bằng và nhiệt độ.

Khi đó biểu thức tính KC như sau: \({{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{{\rm{(M)}}}^{\rm{m}}}{{{\rm{(N)}}}^{\rm{n}}}}}{{{{{\rm{(A)}}}^{\rm{a}}}{{{\rm{(B)}}}^{\rm{b}}}}}\)

Trong đó: a, b, m, n lần lượt là hệ số tỉ lượng tương ứng của các chất A, B, M, N trong phương trình hoá học; (A), (B), (M), (N) lần lượt là nồng độ mol của các chất A, B, M, N ở trạng thái cân bằng.

Lưu ý: Trong công thức tính hằng số cân bằng KC, chỉ xét những chất ở thể khí và chất tan trong dung dịch.

Lời giải chi tiết :

- Trong phản ứng (*): \({{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{{\rm{(HI)}}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{(}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{)(}}{{\rm{I}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}}}\)

- Trong phản ứng (**): \({{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{(HI)}}}}{{{{{\rm{(}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}}^{\frac{1}{2}}}{{{\rm{(}}{{\rm{I}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}}^{\frac{1}{2}}}}}\)

Giá trị hai hằng số cân bằng này không bằng nhau.

Câu hỏi 3: Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng:

CH4 (g) + H2O (g) ⇌ 3H2 (g) + CO (g)

a) Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên ở 760 °C.

Biết ở nhiệt độ này, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cần bằng lần lượt là 0,126 M;0,242 M; 1,150 M và 0,126 M.

b*) Ở 760 °C, giả sử ban đầu chỉ có CH4, H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x, biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6 M.

Hướng dẫn giải :

Với một phản ứng thuận nghịch bất kì:

aA + bB ⇌ mM + nM

KC được gọi là hằng số cân bằng (tính theo nồng độ mol), giá trị của KC chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất trong cân bằng và nhiệt độ.

Khi đó biểu thức tính KC như sau: \[{{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{{\rm{[M]}}}^{\rm{m}}}{{{\rm{[N]}}}^{\rm{n}}}}}{{{{{\rm{[A]}}}^{\rm{a}}}{{{\rm{[B]}}}^{\rm{b}}}}}\]

Trong đó: a, b, m, n lần lượt là hệ số tỉ lượng tương ứng của các chất A, B, M, N trong phương trình hoá học; (A), (B), (M), (N) lần lượt là nồng độ mol của các chất A, B, M, N ở trạng thái cân bằng.

Lưu ý: Trong công thức tính hằng số cân bằng KC, chỉ xét những chất ở thể khí và chất tan trong dung dịch.

Lời giải chi tiết :

a) \[{{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}\frac{{{{{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}^{\rm{3}}}{\rm{[CO]}}}}{{{\rm{[C}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{][}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O]}}}} = \frac{{{{1,150}^3}.0,126}}{{0,126.0,242}} \approx 6,285\]

b) CH4 (g) + H2O (g) ⇌ 3H2 (g) + CO (g)

Ban đầu: x x

Phản ứng: 0,2 ← 0,2 ← 0,6 → 0,2

Cân bằng: (x – 0,2) (x - 0,2) 0,6 0,2

Ở 760 °C:

\[\begin{array}{l}{{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{ = }}6,285\\ \Leftrightarrow \frac{{{{{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}^{\rm{3}}}{\rm{[CO]}}}}{{{\rm{[C}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{][}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O]}}}} = 6,285\\ \Leftrightarrow \frac{{{{0,6}^3}.0,2}}{{(x - 0,2)(x - 0,2)}} = 6,285\\ \Rightarrow x \approx 0,283(M)\end{array}\]


Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK