a. Match the words with the descriptions.
(Nối các từ với các mô tả.)
1. food poisoning => b. sickness caused by bad food
(ngộ độc thực phẩm => b. bệnh tật do thức ăn không tốt)
2. steal => d. take something from a person or shop without permission
(ăn cắp => d. lấy một cái gì đó từ một người hoặc cửa hàng mà không được phép)
3. break down => e. (of a machine or vehicle) stop working
(phá vỡ => e. (của máy móc hoặc phương tiện) ngừng hoạt động)
4. fire alarm => c. a bell or other device that gives people warning of a fire in a building
(chuông báo cháy => c. chuông hoặc thiết bị khác giúp mọi người cảnh báo về đám cháy trong một tòa nhà)
5. delay => a. make someone or something late
(trì hoãn => a. làm cho ai đó hoặc cái gì đó muộn)
b. Fill in the blanks with the words from Task a. Make changes to the verb form if needed.
(Điền vào chỗ trống với các từ trong Task a. Thực hiện các thay đổi đối với dạng động từ nếu cần.)
1. The plane had a problem, so our flight was _____________ until midnight.
2. Don’t eat those shrimp. They’ll give you ________________.
3. When you hear the _____________, exit using the stairs. Do not use the elevator.
4. Can I borrow your money? Someone ____________ my wallet last night.
5. My motorbike _________, so I had to walk to work.
1. delayed |
2. food poisoning |
3. fire alarm |
4. stole |
5. broke down |
1. The plane had a problem, so our flight was delayed until midnight.
(Máy bay gặp sự cố nên chuyến bay của chúng tôi bị hoãn đến nửa đêm.)
2. Don’t eat those shrimp. They’ll give you food poisoning.
(Đừng ăn những con tôm đó. Chúng sẽ khiến bạn bị ngộ độc thực phẩm.)
3. When you hear the fire alarm, exit using the stairs. Do not use the elevator.
(Khi bạn nghe thấy chuông báo cháy, hãy thoát ra ngoài bằng cầu thang bộ. Không sử dụng thang máy.)
4. Can I borrow your money? Someone stole my wallet last night.
(Tôi có thể mượn tiền của bạn không? Ai đó đã lấy trộm ví của tôi đêm qua.)
5. My motorbike broke down, so I had to walk to work.
(Xe máy của tôi bị hỏng, vì vậy tôi phải đi bộ đến nơi làm việc.)
a. Aiden is talking to Emma about his Christmas vacation. Did he enjoy the trip?
(Aiden đang nói chuyện với Emma về kỳ nghỉ Giáng sinh của anh ấy. Anh ấy có tận hưởng chuyến đi không?)
Bài nghe:
Emma: Hi, Aiden. How was your trip to Alaska?
Aiden: Uhmm, it didn’t go very well.
Emma: Really, what happened?
Aiden: On Christmas Eve, my wife got food poisoning. I had to drive her to a hospital twenty kilometers away during a snowstorm. She had to stay there for two days so Christmas was ruined.
Emma: Oh no, I’m so sorry.
Aiden:Then, my son Ben fell down the stairs and hurt his arm. Luckily, it wasn’t broken.
Emma: Uh, poor Ben.
Aiden: On Christmas day, while we were visiting my wife at the hospital, someone broke into our rental home and stole my laptop, Ben’s camera and the TV.The police were called in but there wasn’t much that they could do.
Emma: What about your money and passports?
Aiden: Fortunately, I had those with me but that wasn’t the end of it. While we were driving back to the airport, our car broke down in the forest. We had to leave it there and walk five kilometers to the next gas station to ask for help.
Emma: What happened next? Did you miss your flight back.?
Aiden: Well, the flight was delayed for six hours because of the heavy snow so in the end, we were lucky, I guess.
Tạm dịch:
Emma: Xin chào, Aiden. Chuyến đi của bạn đến Alaska như thế nào?
Aiden: Uhmm, nó không suôn sẻ lắm.
Emma: Thật sao, chuyện gì đã xảy ra?
Aiden: Vào đêm Giáng sinh, vợ tôi bị ngộ độc thực phẩm. Tôi phải chở cô ấy đến bệnh viện cách đó hai mươi km trong một trận bão tuyết. Cô phải ở đó hai ngày nên lễ Giáng sinh đã bị phá hỏng.
Emma: Ồ không, tôi rất xin lỗi.
Aiden: Sau đó, con trai tôi, Ben bị ngã cầu thang và bị thương ở cánh tay. May mắn thay, nó không bị hỏng.
Emma: Uh, Ben tội nghiệp.
Aiden: Vào ngày lễ Giáng sinh, khi chúng tôi đến thăm vợ tôi ở bệnh viện, ai đó đã đột nhập vào căn nhà cho thuê của chúng tôi và lấy trộm máy tính xách tay, máy ảnh của Ben và TV của tôi. Cảnh sát đã được gọi đến nhưng họ không thể làm gì được.
Emma: Còn tiền và hộ chiếu của bạn thì sao?
Aiden: May mắn thay, tôi đã có những thứ đó với tôi nhưng đó không phải là kết thúc của nó. Trong khi chúng tôi lái xe trở lại sân bay, xe của chúng tôi bị hỏng trong rừng. Chúng tôi phải để nó ở đó và đi bộ năm km đến trạm xăng kế tiếp để nhờ giúp đỡ.
Emma: Chuyện gì xảy ra tiếp theo? Bạn có bị lỡ chuyến bay về không.?
Aiden: Chà, chuyến bay bị hoãn sáu tiếng vì tuyết rơi dày đặc nên cuối cùng, chúng tôi đã gặp may, tôi đoán vậy.
He enjoyed the trip.
(Anh ấy rất thích chuyến đi.)
b. Now, listen and answer the questions.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)
1. What happened to Aiden’s wife? (Chuyện gì đã xảy ra với vợ của Aiden?)
____________________________________________________________
2. What did Ben hurt when he fell down the stairs? (Ben bị thương gì khi ngã cầu thang?)
____________________________________________________________
3. What was stolen while Ben and Aiden were in the hospital? (Cái gì đã bị đánh cắp khi Ben và Aiden đang ở bệnh viện?)
____________________________________________________________
4. Where did their car break down? (Xe của họ bị hỏng ở đâu?)
____________________________________________________________
5. How long was the plane delayed? (Máy bay đã bị hoãn bao lâu?)
____________________________________________________________
1. She got food poisoning. (Cô ấy bị ngộ độc thực phẩm.)
2. his arm. (cánh tay của mình.)
3. a laptop, camera, and TV. (máy tính xách tay, máy ảnh và TV.)
4. in a forest. (trong một khu rừng.)
5. for six hours. (trong sáu giờ.)
a. Combine the sentences using when or while.
(Kết hợp các câu sử dụng when hoặc while.)
1. I was taking picture in the park. A monkey stole my camera. (Tôi đang chụp ảnh trong công viên. Một con khỉ đã lấy trộm máy ảnh của tôi.)
____________________________________________________________
2. (I went to take a bath.) I was standing in the bathroom. The fire alarm rang. ((Tôi đi tắm.) Tôi đang đứng trong phòng tắm. Chuông báo cháy vang lên.)
____________________________________________________________
3. Helen was writing an email to her boss. Her laptop crashed. (Helen đang viết một email cho sếp của cô ấy. Máy tính xách tay của cô ấy bị treo.)
____________________________________________________________
4. (Mr. Johnson went on a business trip.) He was in a meeting. He started feeling sick. ((Ông Johnson đã đi công tác.) He was in a meeting. Anh ấy bắt đầu cảm thấy ốm.)
____________________________________________________________
5. We were waiting at the airport. They announced that our phone was delayed. (Chúng tôi đã đợi ở sân bay. Họ thông báo rằng điện thoại của chúng tôi đã bị trì hoãn.)
____________________________________________________________
1. I was taking pictures in the park when a monkey stole my camera.
(Tôi đang chụp ảnh trong công viên thì một con khỉ lấy trộm máy ảnh của tôi.)
2. I went to take a bath. While I was standing in the bathroom, the fire alarm rang.
(Tôi đi tắm. Khi tôi đang đứng trong phòng tắm, chuông báo cháy vang lên.)
3. Helen was writing an email to her boss when her laptop crashed.
(Helen đang viết email cho sếp thì máy tính xách tay của cô ấy bị treo.)
4. Mr. Johnson went on a business trip. While he was in a meeting, he started feeling sick.
(Ông Johnson đi công tác. Trong khi đang họp, anh ấy bắt đầu cảm thấy ốm.)
5. We were waiting at the airport when they announced that our plane was delayed.
(Chúng tôi đang đợi ở sân bay thì họ thông báo rằng máy bay của chúng tôi bị hoãn.)
b. Fill in the blanks with the correct form of the verbs.
(Điền vào chỗ trống với dạng đúng của các động từ.)
1. The teacher ________ (explain) a math problem when a bird ________ (fly) in.
2. Louisa and her son were at home. While Louisa _________ (read) the magazine, her son ________ (start) to cry.
3. Everyone _________ (watch) a gameshow when the TV ________ (turn) off.
4. I stopped at the station kiosk. While I __________ (buy) magazines, someone _________ (steal) my bike.
5. They __________ (sleep) when the fire alarm __________ (go) off.
1. was explaining/flew |
2. was reading/started |
3. was watching/turned |
4. was buying/stole |
5. were sleeping/went |
1. The teacher was explaining a math problem when a bird flew in.
(Cô giáo đang giải một bài toán thì có một con chim bay đến.)
2. Louisa and her son were at home. While Louisa was reading the magazine, her son started to cry.
(Louisa và con trai cô ấy đã ở nhà. Trong khi Louisa đang đọc tạp chí, con trai cô bắt đầu khóc.)
3. Everyone was watching a gameshow when the TV turned off.
(Mọi người đang xem một gameshow thì TV đã tắt.)
4. I stopped at the station kiosk. While I was buying magazines, someone stole my bike.
(Tôi dừng lại ở ki-ốt nhà ga. Trong khi tôi đang mua tạp chí, ai đó đã lấy trộm chiếc xe đạp của tôi.)
5. They were sleeping when the fire alarm went off.
(Họ đang ngủ khi chuông báo cháy vang lên.)
Look at the pictures. Write 120 to 150 words about Honami’s trip to India.
(Nhìn vào những bức tranh. Viết từ 120 đến 150 từ về chuyến đi của Honami đến Ấn Độ.)
Honami’s trip to India was full of events.First, she was staying in Delhi when she had food poisoning. Then , on Day 3, she visited the Taj Mahal. While she was taking photos, her wallet was stolen. Next, she was travelling from Agra to Jaipur when the bus broke down, Then, on Day 5, she visited Ranthambhore National Park. While Honami was sitting in a car, a tiger crossed the road in front of her. After that, she was taking a boat ride on Lake Pichola when her camera fell into the water. On the final day, Honami went to the airport to fly home, While she was waiting at the airport, her flight was delayed.
Tạm dịch:
Chuyến đi của Honami đến Ấn Độ đầy biến cố. Đầu tiên, cô ấy đang ở Delhi thì bị ngộ độc thực phẩm. Sau đó, vào ngày 3, cô đến thăm Taj Mahal. Trong khi cô ấy đang chụp ảnh, ví của cô ấy đã bị đánh cắp. Tiếp theo, cô đang đi từ Agra đến Jaipur thì xe buýt bị hỏng, Sau đó, vào ngày 5, cô đến thăm Vườn quốc gia Ranthambhore. Trong khi Honami đang ngồi trên xe hơi, một con hổ băng qua đường trước mặt cô. Sau đó, cô đang đi thuyền trên Hồ Pichola thì máy ảnh của cô rơi xuống nước. Vào ngày cuối cùng, Honami đến sân bay để bay về nhà, trong khi cô ấy đang đợi ở sân bay, chuyến bay của cô ấy đã bị hoãn.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK