a. Fill in the blanks using the correct forms of the words in the box.
(Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ trong khung.)
wish be not have be know |
Từ vựng:
wish (v): ước
have (v): có
know (v): biết
1. She wishes she knew her neighbors better.
(Cô ước mình biết hàng xóm của mình tốt hơn.)
2. I there was a mall near my house.
3. John wishes he a flat-screen TV in his bedroom.
4. She wishes her curtains so red.
5. They wish their yard bigger.
Sử dụng cấu trúc "wish” để diễn đạt một mong muốn hoặc điều ước về một tình huống không phải là sự thật ở hiện tại:
Wish + S + V2/ed
S + wish(es) + (that) + S + V-ed
2. I wish there was a mall near my house.
(Tôi ước có một trung tâm mua sắm gần nhà tôi.)
3. John wishes he had a flat-screen TV in his bedroom.
(John ước gì anh ấy có một chiếc TV màn hình phẳng trong phòng ngủ.)
4. She wishes her curtains were not so red.
(Cô ước gì rèm cửa của mình không quá đỏ.)
5. They wish their yard was bigger.
(Họ ước sân của họ rộng hơn.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK