Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - iLearn Smart World (Cánh diều) Unit 2: Life in the Past Lesson 1 - Unit 2. Life in the Past - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World: CODIVER =>DIVORCE (ly hôn) 3. AIRGAMER =>MARRIAGE (kết hôn) 4. CLUNREA MLAFYI =>NUCLEAR FAMILY (gia đình hạt nhân) 5...

Lesson 1 - Unit 2. Life in the Past - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World: CODIVER =>DIVORCE (ly hôn) 3. AIRGAMER =>MARRIAGE (kết hôn) 4. CLUNREA MLAFYI =>NUCLEAR FAMILY (gia đình hạt nhân) 5...

Phân tích và lời giải New Words: a, b; Reading: a, b, Grammar , Writing Lesson 1 - Unit 2. Life in the Past - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World . Unscramble the words. b. Fill in the blanks using the words from Task a. Reading a.

Câu hỏi:

New Words a

a. Unscramble the words.

(Xắp xếp lại từ.)

image

1. LIGNES

=>SINGLE

(độc thân)

Lời giải chi tiết :

2. CODIVER

=>DIVORCE

(ly hôn)

3. AIRGAMER

=>MARRIAGE

(kết hôn)

4. CLUNREA MLAFYI

=>NUCLEAR FAMILY

(gia đình hạt nhân)

5.LEVIRATE

=>RELATIVE

(họ hàng)

6. FUSEHOWIE

=>HOUSEWIFE

(bà nội trợ)

7. RENEGATION

=>GENERATION

(thế hệ)

8. ANDREWBERNI

=>BREADWINNER

(trụ cột gia đình)

9. SOUHE DNABSUH

=>HOUSE HUSBAND

(ông chồng nội trợ)

10. TDXNEEDE LFMIYA

=>EXTENDED FAMILY

(gia đình nhiều thế hệ)


Câu hỏi:

New Words b

b. Fill in the blanks using the words from Task a.

(Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong Bài tập a.)

1. She’s the breadwinner and works hard to earn money for the family.

(Cô ấy là trụ cột gia đình và làm việc chăm chỉ để kiếm tiền cho gia đình.)

2. After getting married, my mom stopped working and became a .

3. Some husbands and wives have happy. s, and some don’t.

4. Some men choose to be s because they want to stay at home and look after their kids.

5. There are three my grandma. s living in my house: my sister and me, my parents, and

6. I have a big my parents, and my sister. There are my four grandparents, six aunts and uncles, ten cousins,

7. These days, many people choose to stay and not get married.

8. My has only me, my mom, and my dad.

9. If a husband and wife are unhappy together, sometimes the best solution is for them to

get .

10. My sister got married, and all our s came to the wedding to celebrate.

Lời giải chi tiết :

2. After getting married, my mom stopped working and became a housewife.

(Sau khi lấy chồng, mẹ tôi nghỉ làm và ở nhà nội trợ.)

3. Some husbands and wives have happy marriages, and some don’t.

(Một số người chồng và người vợ có cuộc hôn nhân hạnh phúc, còn một số thì không.)

4. Some men choose to be house husbands because they want to stay at home and look after their kids.

(Một số đàn ông chọn làm chồng nội trợ vì họ muốn ở nhà chăm sóc con cái.)

5. There are three generations living in my house: my sister and me, my parents, and my grandma.

(Có ba thế hệ sống trong nhà tôi: chị gái tôi và tôi, bố mẹ tôi và bà tôi.)

6. I have a big extended family. There are my four grandparents, six aunts and uncles, ten cousins, my parents, and my sister.

(Tôi có một đại gia đình lớn. Có bốn ông bà tôi, sáu cô dì chú bác, mười anh chị em họ, bố mẹ tôi và chị gái tôi.)

7. These days, many people choose to stay single and not get married.

(Ngày nay, nhiều người chọn cách sống độc thân và không kết hôn.)

8. My nuclear family has only me, my mom, and my dad.

(Gia đình hạt nhân của tôi chỉ có tôi, mẹ tôi và bố tôi.)

9. If a husband and wife are unhappy together, sometimes the best solution is for them to get divorce.

(Nếu vợ chồng không hài lòng với nhau, đôi khi giải pháp tốt nhất là ly hôn.)

10. My sister got married, and all our relatives came to the wedding to celebrate.

(Chị tôi lấy chồng, họ hàng chúng tôi đều đến dự đám cưới.)


Câu hỏi:

Reading a

a. Read the article about families in the past and now. Choose the correct sentence.

(Đọc bài viết về gia đình xưa và nay. Chọn câu đúng.)

1. Families are worse now.

(Gia đình bây giờ còn tệ hơn.)

2. Families aren’t the same now.

(Gia đình bây giờ không giống nhau.)

Families in the past looked very different from today. In this article, we’ll take a look at some of the differences between now and then.

In the past, three or four generations would live together in one big family. Lots of relatives lived together in one house. Now, most people live in nuclear families with only parents and children. Back then, people would usually get married and stay together for life. It was the normal thing to do. Now, many people stay single, or become single parents. Marriage is just as important as it was in the past, but some people aren’t afraid of getting divorced now.

In the past, the husband was usually the breadwinner, and the wife stayed at home and did the housework. Now, many families have both parents working and doing housework. And more men are house husbands today because they enjoy taking care of their children. Families will continue to change in the future.

Remember that it’s normal for things to change like this, but not everyone likes it.

(Gia đình ngày xưa khác xa gia đình ngày nay. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét một số khác biệt giữa hiện tại và thời đó.

Ngày xưa ba, bốn thế hệ cùng chung sống trong một đại gia đình. Rất nhiều người thân sống cùng nhau trong một ngôi nhà. Hiện nay, hầu hết mọi người đều sống trong những gia đình hạt nhân chỉ có cha mẹ và con cái. Hồi đó, mọi người thường kết hôn và ở bên nhau suốt đời. Đó là việc bình thường phải làm. Hiện nay, nhiều người vẫn độc thân hoặc trở thành cha mẹ đơn thân. Hôn nhân vẫn quan trọng như xưa nhưng bây giờ một số người không sợ ly hôn.

Trước đây, người chồng thường là trụ cột gia đình, còn người vợ ở nhà làm việc nhà. Hiện nay, nhiều gia đình có cả bố lẫn mẹ đều đi làm và nội trợ. Và ngày nay ngày càng có nhiều đàn ông làm chồng nội trợ vì họ thích chăm sóc con cái. Gia đình sẽ tiếp tục thay đổi trong tương lai. Hãy nhớ rằng mọi thứ thay đổi như thế này là điều bình thường nhưng không phải ai cũng thích điều đó.)

Lời giải chi tiết :

2. Families aren’t the same now.

(Gia đình bây giờ không giống nhau.)


Câu hỏi:

Reading b

b. Now, read and circle True, False, or Doesn’t say.

(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn True, False hoặc Doesn’t say.)

1. In the past, people lived in nuclear families.

(Ngày xưa con người sống trong gia đình hạt nhân.)

True

False

Doesn’t say

2. Now, parents usually have more children than before.

(Bây giờ, cha mẹ thường có nhiều con hơn trước.)

True

False

Doesn’t say

3. Back then, the husband usually had a job.

(Hồi đó, người chồng thường đi làm.)

True

False

Doesn’t say

4. Now, many women are housewives.

(Hiện nay có nhiều phụ nữ làm nội trợ.)

True

False

Doesn’t say

5. These days, lots of men don’t want to be house husbands.

(Ngày nay, rất nhiều đàn ông không muốn làm chồng nội trợ.)

True

False

Doesn’t say

Lời giải chi tiết :

1 Doesn’t say

(không nhắc tới)

2 False

(sai)

Thông tin: In the past, three or four generations would live together in one big family. Lots of relatives lived together in one house. Now, most people live in nuclear families with only parents and children.

(Ngày xưa ba, bốn thế hệ cùng chung sống trong một đại gia đình. Rất nhiều người thân sống cùng nhau trong một ngôi nhà. Hiện nay, hầu hết mọi người đều sống trong những gia đình hạt nhân chỉ có cha mẹ và con cái.)

3 True

(đúng)

Thông tin: In the past, the husband was usually the breadwinner, and the wife stayed at home and did the housework.

(Trước đây, người chồng thường là trụ cột gia đình, còn người vợ ở nhà làm việc nhà.)

4 False

(sai)

Thông tin: Now, many families have both parents working and doing housework. And more men are house husbands today because they enjoy taking care of their children.

(Hiện nay, nhiều gia đình có cả bố lẫn mẹ đều đi làm và nội trợ. Và ngày nay ngày càng có nhiều đàn ông làm chồng nội trợ vì họ thích chăm sóc con cái.)

5 False

(sai)

Thông tin: And more men are house husbands today because they enjoy taking care of their children

(Và ngày nay ngày càng có nhiều đàn ông làm chồng nội trợ vì họ thích chăm sóc con cái.)


Câu hỏi:

Grammar

Unscramble the sentences.

(Sắp xếp lại câu.)

1. people/extended families./In the past,/lived in

In the past, people lived in extended families.

(Trong quá khứ, con người sống trong những gia đình nhiều thế hệ.)

2. the breadwinner./the husband/Back then,/would usually be

.

3. Many years ago,/so easily./people didn’t/get divorced

.

4. housewives and/the children./look after/often be/In the past,/women would

.

5. same house./live together/Back then,/generations would often/many different/in the

.

Lời giải chi tiết :

2. Back then, the husband would usually be the breadwinner.

(Hồi đó, người chồng thường là trụ cột gia đình.)

3. Many years ago, people didn’t get divorced so easily.

(Nhiều năm trước, người ta không dễ dàng ly hôn như vậy.)

4. In the past, women would often be housewives and look after the children.

(Trước đây, phụ nữ thường làm nội trợ và chăm sóc con cái.)

5. Back then, many different generations would often live together in the same house.

(Hồi đó, nhiều thế hệ khác nhau thường sống chung trong một ngôi nhà.)


Câu hỏi:

Writing

Write a short article about what family traditions and customs were like in the past and what they’re like now. Write 100 to 120 words.

(Viết một bài văn ngắn về truyền thống và phong tục gia đình ngày xưa và bây giờ như thế nào. Viết 100 đến 120 từ.)

Lời giải chi tiết :

In the past, family traditions and customs were deeply rooted in cultural and religious practices. Generations would gather regularly for meals, celebrations, and religious observances, fostering strong bonds and passing down values and rituals. Marriage was often arranged, and extended families lived together, providing support and guidance. However, in modern times, family dynamics have evolved. With greater individual autonomy and changing societal norms, families now embrace diversity in traditions. Nuclear families are more common, and traditions may vary greatly between households. Technology has also reshaped how families interact, with virtual gatherings supplementing or replacing traditional gatherings. Despite these changes, the importance of family remains, albeit expressed in new and diverse ways.

(Trong quá khứ, truyền thống và phong tục gia đình đã ăn sâu vào thực hành văn hóa và tôn giáo. Các thế hệ sẽ tụ tập thường xuyên trong các bữa ăn, lễ kỷ niệm và các nghi lễ tôn giáo, thúc đẩy mối liên kết bền chặt và truyền lại các giá trị và nghi lễ. Hôn nhân thường được sắp đặt và các đại gia đình sống cùng nhau, hỗ trợ và hướng dẫn. Tuy nhiên, trong thời hiện đại, động lực gia đình đã phát triển. Với quyền tự chủ cá nhân lớn hơn và các chuẩn mực xã hội đang thay đổi, các gia đình giờ đây đón nhận sự đa dạng trong truyền thống. Gia đình hạt nhân phổ biến hơn và truyền thống có thể khác nhau rất nhiều giữa các hộ gia đình. Công nghệ cũng đã định hình lại cách các gia đình tương tác, với các cuộc tụ họp ảo bổ sung hoặc thay thế các cuộc tụ họp truyền thống. Bất chấp những thay đổi này, tầm quan trọng của gia đình vẫn còn, mặc dù được thể hiện theo những cách mới và đa dạng.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK