Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 43 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Kết nối tri thức. Bài 10 Khủng Long
Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? Em biết gì về chúng?
- Em đã nhìn thấy loài vật trong tranh trên tivi, sách báo.
- Em biết chúng là những loài động vật có kích thước khổng lồ có từ thời tiền sử, và đã tuyệt chủng.
Trả lời câu hỏi
1. Bài đọc cho biết những thông tin nào về khủng long
Bài viết cho biết những thông tin sau:
a. thường sống ở các vùng đất khô
b. có kích thước khổng lồ
c. ăn thịt và ăn cỏ
2. Những bộ phận nào giúp khủng long săn mồi tốt?
Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính.
3. Nhờ đâu khủng long có khả năng tự vệ tốt?
Khủng long có khả năng tự vệ tốt nhờ có cái đầu cứng và cái quất đuôi dũng mãnh.
4. Vì sao chúng ta không thể gặp khủng long thật?
Chúng ta không thể gặp khủng long thật vì khùng long đã bị tuyệt chủng trước khi con người xuất hiện.
Câu hỏi luyện tập
1. Tìm trong bài từ ngữ dùng để tả các bộ phận của khủng long
- Từ dùng để tả các bộ phận của khủng long là:
+ (tai) thính.
+ (mắt) tinh tường.
+ (đầu) cứng
+ (chân) thẳng và rất khỏe.
2. Hỏi - đáp về đặc điểm các bộ phận của khủng long.
M: - Đầu khủng long thế nào?
- Đầu khủng long rất cứng.
Trả lời:
- Tai khủng long thế nào?
- Tai khủng long rất thính.
- Mắt khủng long thế nào?
- Mắt khủng long rất tinh tường.
- Chân khủng long thế nào?
- Chân khủng long thẳng và rất khỏe.
Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm học thứ hai, chúng ta đã quen với việc học tập và có những người bạn thân thiết. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ và tận hưởng niềm vui khi khám phá những điều mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK