Chi phí cho mạng điện trong nhà gồm các loại chi phí gì?
Vận dụng kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Chi phí cho mạng điện trong nhà gồm các loại chi phí sau:
- Chi phí các thiết bị và đồ dùng điện.
- Chi phí vật liệu và thiết bị lắp đặt.
- Chi phí công lắp đặt.
Vì sao khi tính toán chi phí mạng điện lại cần phải xác định số lượng, loại thiết bị và vật liệu dùng trong mạng điện?
Vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Khi tính toán chi phí mạng điện lại cần phải xác định số lượng, loại thiết bị và vật liệu dùng trong mạng điện vì có những lý do sau:
- Mỗi thiết bị và vật liệu điện đều có giá thành riêng, và chi phí của mạng điện sẽ tăng lên tùy thuộc vào số lượng và loại thiết bị cũng như vật liệu được sử dụng. Do đó, giúp tính toán chi phí mạng điện một cách chính xác và hiệu quả.
- Đảm bảo hiệu suất và an toàn cho mạng điện. Việc tính toán số lượng và loại thiết bị cần thiết sẽ giúp đảm bảo rằng mạng điện hoạt động một cách hiệu quả và an toàn.
- Dựa vào yêu cầu và nhu cầu sử dụng, các chuyên gia có thể thiết kế một mạng điện phù hợp và hiệu quả với chi phí hợp lý.
- Người quản lý có thể dự báo và quản lý chi phí một cách hiệu quả hơn. Việc này giúp tránh tình trạng thiếu hụt hoặc lãng phí thiết bị và vật liệu điện.
Sơ đồ lắp đặt mạng điện cung cấp những thông tin gì cần thiết cho việc tính toán chi phí?
Vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Sơ đồ lắp đặt mạng điện cung cấp các thông tin cần thiết cho việc tính toán chi phí như:
- Vị trí và số lượng của các thiết bị điện
- Loại và dung lượng của aptomat và thiết bị bảo vệ
- Chiều dài và loại dây dẫn điện
- Số lượng và loại vật liệu lắp đặt khác
- Chi tiết về các hệ thống phụ trợ
1. Em có thể tham khảo giá các thiết bị, vật liệu của mạng điện trong nhà ở đâu?
2. Em hãy khảo giá thiết bị, vật liệu để điền tiếp vào cột (6) của Bảng 5.2 và tính chi phí cho mạng điện Hình 5.2.
Quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
1. Em có thể tham khảo giá các thiết bị, vật liệu của mạng điện trong nhà ở một số địa điểm như:
- Tại các cửa hàng điện, cửa hàng vật liệu xây dựng
- Tại các trung tâm điện tử
- Trên các trang web mua sắm trực tuyến
2. Tính chi phí cho mạng điện Hình 5.2 như sau:
STT |
Tên thiết bị, vật liệu |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (VNĐ) |
Thành tiền (VNĐ) |
1 |
Aptomat |
16 A - 250 V |
cái |
1 |
67.000 đ |
67.000 đ |
2 |
10 A - 250 V |
cái |
1 |
60.000 đ |
60.000 đ |
|
3 |
Bóng đèn, đui đèn |
250 V - 12 W |
bộ |
2 |
63.000 đ |
126.000 đ |
4 |
Ổ cắm điện |
16 A - 250 V |
cái |
1 |
50.000 đ |
50.000 đ |
5 |
Công tắc |
16 A - 250 V |
cái |
1 |
27.000 đ |
27.000 đ |
6 |
Dây dẫn điện |
2 × 2,5 mm2 |
m |
15 |
15.900 đ |
238.500 đ |
7 |
2 × 1,5 mm2 |
m |
20 |
9.800 đ |
196.000 đ |
|
Tổng chi phí |
764.500 đ |
Phòng bếp có diện tích 15 m2 (dài: 5 m; rộng: 3 m; cao: 3 m), sử dụng hai đèn LED (250 V - 12 W); một ổ cắm điện (20 A - 250 V), hai công tắc (6 A - 250 V); một aptomat (10 A - 250 V) và một aptomat (25 A - 250 V). Khi lắp đặt cần sử dụng 15 m dây dẫn điện hai lõi 2 × 4,0 mm2, 15 m dây dẫn điện hai lõi 2 × 1,5 mm2. Sơ đồ lắp đặt mạng điện phòng bếp như Hình 5.3.
a) Tính toán chi phí cho mạng điện phòng bếp của ngôi nhà.
b) Đánh giá quá trình thực hành theo các tiêu chí trong Phiếu đánh giá.
Vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
a) Tính toán chi phí cho mạng điện phòng bếp của ngôi nhà
STT |
Tên thiết bị, vật liệu |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (VNĐ) |
Thành tiền (VNĐ) |
1 |
Aptomat |
20 A - 250 V |
cái |
1 |
67.000 đ |
67.000 đ |
2 |
10 A - 250 V |
cái |
1 |
60.000 đ |
60.000 đ |
|
3 |
Bóng đèn LED |
250 V - 12 W |
cái |
2 |
70.000 đ |
140.000 đ |
4 |
Ổ cắm điện |
20 A - 250 V |
cái |
1 |
50.000 đ |
50.000 đ |
5 |
Công tắc |
6 A - 250 V |
cái |
2 |
27.000 đ |
54.000 đ |
6 |
Dây dẫn điện |
2 × 4,0 mm2 |
m |
15 |
24.500 đ |
367.500 đ |
7 |
2 × 1,5 mm2 |
m |
15 |
9.800 đ |
147.000 đ |
|
Tổng chi phí |
885.500 đ |
b) Đánh giá quá trình thực hành theo các tiêu chí trong Phiếu đánh giá
Phiếu đánh giá |
||
Tiêu chí |
Đánh giá |
|
Không đạt |
Đạt |
|
Thực hiện tính toán đúng quy trình |
× |
|
Liệt kê đầy đủ thiết bị, vật liệu |
× |
|
Lựa chọn thiết bị, vật liệu có thông số kỹ thuật phù hợp |
× |
|
Đảm bảo tính toán chính xác |
× |
Hãy tính toán chi phí cho mạng điện trong lớp học của em (giá thiết bị, vật liệu tính theo giá thị trường).
Vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
STT |
Tên thiết bị, vật liệu |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (VNĐ) |
Thành tiền (VNĐ) |
1 |
Aptomat |
20 A - 250 V |
cái |
1 |
67.000 đ |
67.000 đ |
2 |
10 A - 250 V |
cái |
1 |
60.000 đ |
60.000 đ |
|
3 |
Bóng đèn LED |
250 V - 12 W |
cái |
12 |
70.000 đ |
840.000 đ |
4 |
Ổ cắm điện |
20 A - 250 V |
cái |
2 |
50.000 đ |
100.000 đ |
5 |
Công tắc |
6 A - 250 V |
cái |
10 |
27.000 đ |
270.000 đ |
6 |
Dây dẫn điện |
2 × 4,0 mm2 |
m |
15 |
24.500 đ |
367.500 đ |
7 |
2 × 1,5 mm2 |
m |
15 |
9.800 đ |
147.000 đ |
|
Tổng chi phí |
1.851.500 đ |
Học Công nghệ cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì và các dụng cụ làm mô hình, thí nghiệm như kéo, băng keo, giấy màu,...
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Công nghệ là sự phát triển và ứng dụng các công cụ, máy móc và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề và cải tiến cuộc sống. Công nghệ không chỉ cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc mà còn mở ra những khả năng mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK