Da không thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Giúp cơ thể hấp thụ thức ăn có đường.
B. Bảo vệ cơ thể.
C. Cảm nhận kích thích vật lý và hoá học từ môi trường xung quanh.
D. Điều hoà thân nhiệt.
Da có chức năng bảo vệ, điều hòa thân nhiệt, tiếp nhận cảm giác, bài tiết và tổng hợp vitamin D cho cơ thể.
Chọn đáp án A.
Lớp ngoài cùng của da được gọi là
A. lớp bì.
B. lớp biểu bì.
C. lớp mỡ dưới da.
D. lớp dưới niêm mạc.
Lớp ngoài cùng của da được gọi là lớp biểu bì.
B. lớp biểu bì.
Nhận định nào dưới đây không đúng về thân nhiệt?
A. Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể.
B. Ở người bình thường, thân nhiệt thường thay đổi tuỳ theo nhiệt độ môi trường.
C. Thân nhiệt thường duy trì ở mức nhiệt độ tối ưu cho các phản ứng sinh hoá và enzyme trong tế bào.
D. Khi thân nhiệt ở dưới 36 °C hoặc từ 38 °C trở lên là biểu hiện trạng thái sức khoẻ của cơ thể không bình thường.
Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể, thân nhiệt duy trì ổn định ở mức 36,3 - 37,3 °C.
Chọn đáp án B.
Ống nhỏ trên da có chức năng đào thải chất cặn bã và điều hoà thân nhiệt được gọi là
A. tuyến bã nhờn.
B. thân lông.
C. nang lông.
D. tuyến mồ hôi.
Ống nhỏ trên da có chức năng đào thải chất cặn bã và điều hoà thân nhiệt được gọi là tuyến mồ hôi.
D. tuyến mồ hôi.
Cho các bước có trong sơ cứu người cảm lạnh như sau:
(1) Uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm.
(2) Cởi hết quần áo ướt (nếu bị ướt).
(3) Gọi cấp cứu 115.
(4) Làm ấm bằng quần áo và chăn khô.
(5) Di chuyển bệnh nhân đến nơi khô ráo, ấm áp.
Thứ tự đúng các bước sơ cứu người cảm lạnh là:
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (5).
B. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
C. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).
D. (4) → (1) → (5) → (2) → (3).
Các bước sơ cứu người cảm lạnh như sau:
Bước 1: Di chuyển bệnh nhân đến nơi khô ráo, ấm áp.
Bước 2: Gọi cấp cứu 115.
Bước 3: Cởi hết quần áo ướt (nếu bị ướt).
Bước 4: Làm ấm bằng quần áo và chăn khô.
Bước 5: Uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm.
Chọn đáp án C.
Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nổi da gà khi trời lạnh là do
A. co cơ dựng lông.
B. co tuyến mồ hôi.
C. co tuyến bã nhờn.
D. co mạch máu.
Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nổi da gà khi trời lạnh là do co cơ dựng lông.
Chọn đáp án A.
Quá trình sinh nhiệt gồm các giai đoạn:
(1) Phản xạ sinh nhiệt và thải nhiệt.
(2) Vùng dưới đồi tiếp nhận thông tin.
(3) Thụ thể tiếp nhận kích thích nhiệt độ.
(4) Chuyển đổi kích thích và dẫn truyền kích thích về trung ương.
(5) Vùng dưới đồi kích hoạt chế độ làm ấm hoặc làm mát.
Trình tự của các giai đoạn trong quá trình sinh nhiệt là:
A. (2) → (4) → (3) → (1) → (5).
B. (3) → (4) → (2) → (5) → (1).
C. (1) → (3) → (2) → (5) → (4).
D. (3) → (2) → (5) → (4)→ (1).
Các bước của quá trình sinh nhiệt.
Bước 1: Thụ thể tiếp nhận kích thích nhiệt độ.
Bước 2: Chuyển đổi kích thích và dẫn truyền kích thích về trung ương.
Bước 3: Vùng dưới đồi tiếp nhận thông tin.
Bước 4: Vùng dưới đồi kích hoạt chế độ làm ấm hoặc làm mát.
Bước 5: Phản xạ sinh nhiệt và thải nhiệt.
Chọn đáp án B.
Nối tên bộ phận với đặc điểm và chức năng tương ứng cho phù hợp.
Bộ phận |
Đặc điểm và chức năng |
|
(1) Lớp biểu bì |
a) Lớp dày nhất của da, gồm nhiều mô liên kết và các tuyến. |
|
(2) Tế bào sắc tố ở lớp biểu bì |
b) Có chức năng bảo vệ và cách nhiệt. |
|
(3) Đầu mút dây thần kinh và thụ thể |
c) Có khả năng co giãn, có chức năng điều hoà thân nhiệt và cung cấp chất dinh dưỡng cho da. |
|
(4) Cơ dựng lông |
d) Gồm nhiều tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ các mô bên dưới khỏi ánh sáng, nhiệt độ, vi khuẩn và nhiều chất hoá học. |
|
(5) Tuyến nhờn |
e) Bộ phận nằm ở các nang lông, tiết ra chất nhờn giúp cung cấp độ ẩm cho lông và tóc, ngăn ngừa sự bốc hơi nước từ bề mặt da và ức chế sự phát triển của một số vi khuẩn. |
|
(6) Lớp mỡ dưới da |
g) Có dạng ống cuộn, có chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt. |
|
(7) Tuyến mồ hôi |
h) Tạo ra sắc tố góp phần tạo nên màu da và hấp thụ tia cực tím. |
|
(8) Mạch máu |
i) Nằm ở lớp bì, có chức năng thu nhận cảm giác. |
|
(9) Lớp bì |
k) Cơ trơn gắn với các nang lông; khi cơ co lại sẽ kéo các trục lông vuông góc với bề mặt da. |
Nối tên bộ phận với đặc điểm và chức năng tương ứng cho phù hợp.
(1) - d, (2) - h, (3) - i, (4) - k, (5) - e, (6) - b, (7) - g, (8) - c, (9) - a.
Cho các từ ngữ: tia UV, bì, collagen, biểu bì, lỗ chân lông, tuyến nhờn, sắc tố melanin, lớp mỡ dưới da. Chọn từ ngữ đã cho điền vào chỗ ..... cho phù hợp.
Da gồm ba lớp là: ..........(1)......., ........(2)........., ..........(3).......... Da có màu sắc khác nhau do..........(4).......... ở lớp biểu bì quy định. Ở lớp bì có hai loại sợi chủ yếu là ...........(5).......... và elastin, giúp da có khả năng kéo giãn và trở lại vị trí ban đầu. Ở người lớn tuổi, sợi collagen và elastin bị thoái hoá khiến da trở nên nhăn nheo. .........(6)........ cũng có thể làm đứt gãy các sợi collagen và elastin, thậm chí phá huỷ khả năng miễn dịch của da và gây bệnh cho da. Các ..........(7).......... bao quanh nang lông và lỗ chân lông, tiết ra bã nhờn giúp bôi trơn da và tóc. Lông, tóc, móng là phần phụ của da, cấu tạo từ chất sừng. Hiện tượng phổ biến ở da thường gặp ở vị thành niên là mụn trứng cá. Mụn trứng cá xuất hiện khi các ........(8)........... bị tắc nghẽn bởi bã nhờn, tế bào chết và bụi bẩn gây ra tình trạng viêm.
Da và điều hoà thân nhiệt ở người
(1) biểu bì (2) bì (3) lớp mỡ dưới da (4) sắc tố melanin
(5) collagen (6) tia UV (7) tuyến nhờn (8) lỗ chân lông
Nêu ít nhất ba hoạt động hoặc thói quen có lợi và ba hoạt động hoặc thói quen có hại cho da.
Hoạt động/thói quen có lợi/có hại cho da.
Hoạt động hoặc thói quen có lợi cho da |
Hoạt động hoặc thói quen có hại cho da |
- Vệ sinh da sạch sẽ.- Uống nhiều nước.- Ăn nhiều rau xanh và trái cây.- Hạn chế trang điểm.- Sử dụng kem chống nắng đúng cách.- Tránh để da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng có cường độ cao.- Đi ngủ đúng giờ. ……. |
- Vệ sinh da không sạch.- Uống ít nước.- Ăn nhiều thức ăn cay nóng, nhiều dầu mỡ.- Lạm dụng trang điểm.- Sử dụng kem chống nắng không đúng cách.- Sử dụng chất kích thích.- Thức khuya. ….… |
Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh các bệnh: mụn trứng cá, viêm da và ghẻ.
Nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh các bệnh: mụn trứng cá, viêm da và ghẻ.
Bệnh |
Nguyên nhân |
Hậu quả |
Cách phòng tránh |
Mụn trứng cá |
- Vi khuẩn. - Thay đổi hormone. - Một số loại mĩ phẩm, thuốc,... |
- Gây đau, sưng. - Gây sẹo mụn, tăng sắc tố da. - Ảnh hưởng đến tâm lí. |
- Vệ sinh da sạch sẽ 2 lần/ ngày. - Rửa sạch tay trước khi rửa mặt. - Gội đầu, thay ga gối thường xuyên. - Không nặn mụn. |
Viêm da |
- Nấm. - Do di truyền, cơ địa. - Hoá chất. |
- Gây ngứa, mẩn đỏ. - Da khô, sần, nứt nẻ, tróc vảy. |
- Vệ sinh da sạch sẽ. - Quần áo thoáng mát. - Giữ ẩm da. - Hạn chế tiếp xúc với hóa chất. |
Ghẻ |
- Kí sinh trùng ghẻ. |
- Gây ngứa dữ dội, sần, mụn nước.- Gây bội nhiễm, mụn mủ. |
- Vệ sinh nhà cửa sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân hằng ngày. - Giặt đồ riêng, phơi khô. - Không tiếp xúc trực tiếp với da hoặc đồ dùng của những người bị ghẻ. - Khám da liễu ngay khi nghi ngờ bị ghẻ. |
Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay, các dụng cụ thí nghiệm như kính hiển vi, ống nghiệm, hóa chất,...
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Môn Khoa Học Tự Nhiên là môn gì? Đây là môn học được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học và Khoa học Trái Đất. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn là gộp các môn: Vật Lí, Hóa Học và Sinh Học ở chương trình THCS vào làm một.
Nguồn : Gia sư đất việtLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK