Trang chủ Lớp 8 SBT Khoa học tự nhiên lớp 8 - Cánh diều Chương II. Một số hợp chất thông dụng Bài 12. Muối trang 26, 27, 28 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều: Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0.1 M...

Bài 12. Muối trang 26, 27, 28 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều: Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0.1 M...

Phân tích và giải 12.1, 12.2, 12.3, 12.4, 12.5, 12.6, 12.7, 12.8, 12.9, 12.10, 12.11, 12.12, 12.13 Bài 12. Muối trang 26, 27, 28 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều. Trong các chất NaCl, Mg(OH)2, CaO, MgCO3, ZnCl2, KOH, CuSO4, NH4NO3, số lượng muối là...

Câu hỏi:

12.1

Trong các chất NaCl, Mg(OH)2, CaO, MgCO3, ZnCl2, KOH, CuSO4, NH4NO3, số lượng muối là

A.3.

B.4.

C.5.

D.6.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào khái niệm của muối

Lời giải chi tiết :

Số lượng muối là : NaCl, MgCO3, ZnCl2, CuSO4, NH4NO3

Đáp án: C


Câu hỏi:

12.2

Trong các muối NaCl, CaCO3, KNO3, BaSO4, CuSO4, AgCl, MgCO3, số lượng muối tan trong nước là

A.3.

B.4.

C.5.

D.6.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào khái niệm của muối

Lời giải chi tiết :

Số lượng muối là : NaCl, KNO3 , CuSO4

Đáp án: B


Câu hỏi:

12.3

Viết công thức hóa học và gọi tên hai muối acid HCl, H2SO4, HNO3

Hướng dẫn giải :

Dựa vào khái niệm của muối

Lời giải chi tiết :

Acid

Công thức hóa học

Tên gọi

HCl

FeCl2

Iron(II) chloride

H2SO4

CuSO4

Copper (II) sulfate

K2SO4

Potassium sulfate

HNO3

Mg(NO3)2

Magnesium nitrat


Câu hỏi:

12.4

Có một số muối sau: MgSO4, KNO3, Ca3(PO4)2, KCl

a) Viết công thức hóa học của các acid tương ứng với các muối trên.

b) Viết tên gọi của các muối trên.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào khái niệm của muối

Lời giải chi tiết :

Muối

Tên gọi

Acid

MgSO4

Magnesiumsulfate

H2SO4

KNO3

Potassium nitrate

HNO3

Ca3(PO4)2

Calcium phosphate

H3PO4

KCl

Potassium chloride

HCl


Câu hỏi:

12.5

Các chất sau: K2SO4, NaNO3, Ca(OH)2, CaCO3, KOH, HNO3, CO2, SO3, NaOH, H2O là các chất phản ứng với các chất sản phẩm của ba phản ứng hóa học khác nhau. Hãy viết ba phương trình hóa học từ các chất trên.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

2KOH + SO3 → K2SO4 + H2O

NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O


Câu hỏi:

12.6

Cho hai dung dịch muối NaCl, Na2CO3 lần lượt vào các dung dịch HCl, BaCl2

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).

b) Phản ứng nào tạo ra chất khí, phản ứng nào tạo ra chất kết tủa (không tan trong nước?

c) Dựa vào hiện tượng của các phản ứng trên, nêu cách phân biệt hai dung dịch muối NaCl và Na2CO3 bằng dung dịch HCl, dng dịch BaCl2

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

a) Phương trình hóa học:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl

b) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch HCl, BaCl2 thì không có phản ứng hoá học xảy ra.

Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl thì có phản ứng hoá học xảy ra và tạo thành chất khí thoát ra khỏi dung dịch.

Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2 thì có phản ứng hoá học xảy ra và tạo thành chất không tan màu trắng.

c) Phân biệt hai dung dịch NaCl và Na2CO3 dựa vào các hiện tượng trên khi cho vào dung dịch HCl hoặc BaCl2.


Câu hỏi:

12.7

Chọn các chất thích hợp để điền vào vị trí ? và hoàn thành các phương trình hóa học

a) CO2 + ? 🡪 K2CO3 + H2O

b) Na2CO3 + ? 🡪 BaCO3 + NaCl

c) Cu + ? 🡪 Cu(NO3)2 + Ag

d) KOH + ? 🡪 Mg(OH)2 + K2SO4

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

a) CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

b) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO2 + 2NaCl

c) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

d) 2KOH + MgSO4 → Mg(OH)2 + K2SO4


Câu hỏi:

12.8

Các chất A, B, C là chất phản ứng, chất sản phẩm trong các phản ứng sau:

a) Mg + ? -🡪 B + H2

b) B + NaOH 🡪 Mg(OH)2 + C

c) C + AgNO3 🡪 AgCl + NaNO3

Xác định công thức hóa học của A, B, C và hoàn thành các phương trình hóa học trên.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

c) NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3


Câu hỏi:

12.9

Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:

NaOH 🡪 Na2CO3 🡪 Na2SO4 🡪 NaCl

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

Na2SO4 + BaCl2 → NaCl + BaSO4


Câu hỏi:

12.10

Cho ba chất sau: Ba(OH)2, BaCl2 và BaCO3. Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên và viết các phương trình hóa học của phản ứng minh họa.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ 1: Ba(OH)2 →(1) BaCl2 →(2) BaCO3

Sơ đồ 2: Ba(OH)2 →(3) BaCO3 →(4) BaCl2

Phương trình hóa học:

(1) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

(2) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl

(3) Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

(4) BaCO3 + HCl → BaCl2 + CO2 + 2H2O


Câu hỏi:

12.11

Cho các chất sau: Mg, MgCl2, MgO, Mg(OH)2, MgSO4.

a) Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên.

b) Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa đã lập.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

a) Sơ đồ chuyển hóa giữa các chất:

Sơ đồ 1: Mg →(1) MgO →(2) MgCl2 →(3) Mg(OH)2 →(4) MgSO4

Sơ đồ 2: Mg →(1) MgO →(2) MgSO4 →(3) Mg(OH)2 →(4) MgCl2

Sơ đồ 3: Mg →(1) MgO →(2) MgSO4 →(3) MgCl2 →(4) Mg(OH)2

b) Phương trình hóa học:

2Mg + O2 → 2MgO

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O


Câu hỏi:

12.12

Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO4 0,1 m. Sau phản ứng kết thúc, thấy có kim loại màu đỏ được tạo thành.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra

b) Giả sử CuSO4 trong dung dịch phản ứng hết, tính khối lượng kim loại màu đỏ được tạo ra

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

nCuSO4 = CM x V = 0,1 x 20 x 10−3 = 2 x10−3 (mol)

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Theo PTHH: nCuSO4 = nCu

=> mCu = 2 x 10−3 x 64 = 0,128 (gam).


Câu hỏi:

12.13

Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0.1 M, thu được dung dịch NaCl và khí CO2 thoát ra.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của muối

Lời giải chi tiết :

nNa2CO3=0,1 x 50 x 10−3=5 x 10−3 (mol).

PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Theo PTHH:

nHCl = 2 nNa2CO3 = 2 x 5 x 10−3 = 0,01 (mol).

nCO2= nNa2CO3 =5 x 10−3 (mol).

a) Thể tích dung dịch HCl đã dùng:

VHCl = nCM =0,01 x 0,1 = 0,1 (lít).

b) Thể tích khí CO2 (ở đktc) được tạo thành:

VCO 2= nCO2 x 24,79= 5 x 10−3 x 24,79 = 0,124 (lít).

Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay, các dụng cụ thí nghiệm như kính hiển vi, ống nghiệm, hóa chất,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Môn Khoa Học Tự Nhiên là môn gì? Đây là môn học được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học và Khoa học Trái Đất. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn là gộp các môn: Vật Lí, Hóa Học và Sinh Học ở chương trình THCS vào làm một.

Nguồn : Gia sư đất việt

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK