Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh 8 - iLearn Smart World (Cánh diều) Unit 8: Traditions of Ethnic groups in Viet Nam Tiếng Anh 8 Unit 8 Lesson 3 - Tiếng Anh 8 iLearn Smart World: Let’s Talk! In pairs: Look at the pictures. What activities are they doing?...

Tiếng Anh 8 Unit 8 Lesson 3 - Tiếng Anh 8 iLearn Smart World: Let’s Talk! In pairs: Look at the pictures. What activities are they doing?...

Giải chi tiết tiếng Anh 8 Unit 8 Lesson 3 Array - Tiếng Anh 8 - iLearn Smart World. Let's Talk! In pairs: Look at the pictures. What activities are they doing? What other activities do people often do when they visit ethnic villages? a. Read Lan's passage and choose the best topic sentence b. Now...

Câu hỏi:

Let's Talk!

Let’s Talk! In pairs: Look at the pictures. What activities are they doing? What other activities do people often do when they visit ethnic villages?

(Làm việc theo cặp: Nhìn vào những bức tranh. Họ đang làm những hoạt động gì? Những hoạt động khác mà mọi người thường làm khi họ đến thăm các làng dân tộc?)

image

Lời giải chi tiết :

In the picture, people are doing activities such as dancing, making crafts... The activities that people usually do when they visit ethnic groups are participating in their festivals, enjoying traditional food…

(Trong bức tranh, mọi người đang làm những hoạt động như nhảy múa, làm đồ thủ công... Những hoạt động mà mọi người thường làm khi họ đến thăm các dân tộc là tham gia lễ hội của họ, thưởng thức ẩm thực truyền thống...)


Câu hỏi:

Reading a

a. Read Lan’s passage and choose the best topic sentence

(Đọc đoạn văn của Lan và chọn câu chủ đề đúng nhất.)

1. Jun Village is one of the most beautiful places in Vietnam.

(Làng Jun là một trong những nơi đẹp nhất Việt Nam.)

2. I had an exciting trip to Jun Village.

(Tôi đã có một chuyến đi thú vị đến Jun Village.)

. It’s an old village by Lák Lake in Đắk Lắk Province. My family and I visited this village last summer

There are some hotels in Jun Village, but we decided to stay in a homestay with a M’Nông family. We joined lots of fun activities. We went boating on Lák lake. I think it’s one of the most beautiful lakes in Vietnam. We also visited a M’Nông traditional stilt house and watched a gong performance there. It was really interesting to listen to the sound of gongs and do a folk dance with local people. My family and I ate many kinds of traditional food like com lam, grilled chicken, and lẩu cá lăng. They were delicious! We also learned how M’Nong people make their traditional cloth and baskets. Our trip to Jun was very exciting. I think you should spend your vacation in this beautiful village.

(Đó là một ngôi làng cổ bên hồ Lák, tỉnh Đắk Lắk. Gia đình tôi và tôi đã đến thăm ngôi làng này vào mùa hè năm ngoái

Ở buôn Jun có một số khách sạn nhưng chúng tôi quyết định ở homestay với một gia đình người M’Nông. Chúng tôi đã tham gia rất nhiều hoạt động vui vẻ. Chúng tôi chèo thuyền trên hồ Lák. Tôi nghĩ đó là một trong những hồ đẹp nhất ở Việt Nam. Chúng tôi cũng đến thăm một ngôi nhà sàn truyền thống của người M’Nông và xem biểu diễn cồng chiêng ở đó. Thật thú vị khi được nghe tiếng cồng chiêng và nhảy dân vũ với người dân địa phương. Gia đình tôi và tôi đã ăn nhiều món ăn truyền thống như cơm lam, gà nướng và lẩu cá lăng. Chúng thật ngon! Chúng tôi cũng đã học cách người M’Nông làm vải và giỏ truyền thống của họ. Chuyến đi đến Jun của chúng tôi rất thú vị. Tôi nghĩ bạn nên dành kỳ nghỉ của mình ở ngôi làng xinh đẹp này.)

Lời giải chi tiết :

2. I had an exciting trip to Jun Village.

(Tôi đã có một chuyến đi thú vị đến Jun Village.)


Câu hỏi:

Reading b

b. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Reading c

c. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


Câu hỏi:

Reading d

d. In pairs: What do you think about the activities Lan did on her trip? Would you like to try any of them?

(Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ gì về những hoạt động mà Lan đã làm trong chuyến đi của mình? Bạn có muốn thử bất kỳ trong số họ?)

I think the activities sound exciting. would like to watch a gong performance.

(Tôi nghĩ rằng các hoạt động âm thanh thú vị. muốn xem biểu diễn cồng chiêng.)

Lời giải chi tiết :

I think the crafting activities are very interesting, I want to make my own traditional baskets of the M’Nong people.

(Tôi nghĩ rằng những hoạt động làm đồ thủ công rất thú vị, tôi muốn tự làm giỏ truyền thống của dân tộc M’Nông.)


Câu hỏi:

Writing a

a. Read about giving supporting information. Then, read Lan’s passage again and underline the facts, examples, and opinions.

(Đọc về việc cung cấp thông tin hỗ trợ. Sau đó, đọc lại đoạn văn của Lan và gạch chân các sự kiện, ví dụ và ý kiến.)

Hướng dẫn giải :

image

Lời giải chi tiết :

I had an exciting trip to Jun Village. It’s an old village by Lák Lake in Đắk Lắk Province. My family and I visited this village last summer.

There are some hotels in Jun Village, but we decided to stay in a homestay with a M’Nông family. We joined lots of fun activities. We went boating on Lák lake. I think it’s one of the most beautiful lakes in Vietnam. We also visited a M’Nông traditional stilt house and watched a gong performance there. It was really interesting to listen to the sound of gongs and do a folk dance with local people. My family and I ate many kinds of traditional food like com lam, grilled chicken, and lẩu cá lăng. They were delicious! We also learned how M’Nong people make their traditional cloth and baskets. Our trip to Jun was very exciting. I think you should spend your vacation in this beautiful village.

(Tôi đã có một chuyến đi thú vị đến Jun Village. Đó là một ngôi làng cổ bên hồ Lák, tỉnh Đắk Lắk. Gia đình tôi và tôi đã đến thăm ngôi làng này vào mùa hè năm ngoái.

Ở buôn Jun có một số khách sạn nhưng chúng tôi quyết định ở homestay với một gia đình người M’Nông. Chúng tôi đã tham gia rất nhiều hoạt động vui vẻ. Chúng tôi chèo thuyền trên hồ Lák. Tôi nghĩ đó là một trong những hồ đẹp nhất ở Việt Nam. Chúng tôi cũng đến thăm một ngôi nhà sàn truyền thống của người M’Nông và xem biểu diễn cồng chiêng ở đó. Thật thú vị khi được nghe tiếng cồng chiêng và nhảy dân vũ với người dân địa phương. Gia đình tôi và tôi đã ăn nhiều món ăn truyền thống như cơm lam, gà nướng và lẩu cá lăng. Chúng thật ngon! Chúng tôi cũng đã học cách người M’Nông làm vải và giỏ truyền thống của họ. Chuyến đi đến Jun của chúng tôi rất thú vị. Tôi nghĩ bạn nên dành kỳ nghỉ của mình ở ngôi làng xinh đẹp này.)


Câu hỏi:

Writing b

b. Read the topic sentence and the supporting information. Then, write "F” for facts, "E” for examples, and "O” for opinions.

(Đọc câu chủ đề và thông tin hỗ trợ. Sau đó, viết "F” cho sự thật, "E” cho ví dụ và "O” cho ý kiến.)

Lời giải chi tiết :

I had an interesting trip to Chăm Châu Giang Village.

(Tôi đã có một chuyến đi thú vị đến Làng Chăm Châu Giang.)

image


Câu hỏi:

Speaking a

TRIPS TO ETHNIC VILLAGES IN VIETNAM

(CHUYẾN ĐI VỀ CÁC LÀNG DÂN TỘC Ở VIỆT NAM)

a. You had a fun trip to an ethnic village. Student A, I 16 File 6. Student B, ask and take notes on what Student A said. Swap roles and repeat. Student B, answer using the notes and your own ideas.

(Bạn đã có một chuyến đi vui vẻ đến một ngôi làng dân tộc. Học sinh A, I 16 File 6. Học sinh B, hãy hỏi và ghi lại những gì Học sinh A đã nói. Trao đổi vai trò và lặp lại. Học sinh B, trả lời bằng cách sử dụng các ghi chú và ý tưởng của riêng bạn.)

A: Where did you go on your holiday?

(Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ của mình?)

B: We went to Kon K’Tu Village in Kon Tum.

(Chúng tôi đến làng Kon K’Tu ở Kon Tum.)

image

Lời giải chi tiết :

A: Where did you go on your holiday?

(Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ của mình?)

B: We went to Phia Thắp Village in Cao Bằng

(Chúng tôi đến làng Kon K’Tu ở Kon Tum.)

A: Who you went with?

(Bạn đã đi với ai?)

B: I went to there with my family.

(Tôi đã đến đó với gia đình tôi.)

A: What you did?

(Bạn đã làm gì?)

B: I went biking through quiet and peaceful villages.

(Tôi đã đạp xe qua những ngôi làng yên tĩnh và thanh bình.)

A: What you ate?

(Bạn đã ăn gì?)

B: I ate Nùng traditional foods with five-colored sticky rice, bánh kháo, and roasted pork.

(Tôi đã ăn các món ăn truyền thống của người Nùng với xôi ngũ sắc, bánh xèo và thịt lợn quay.)

A: What you learned?

(Bạn đã học được gì?)

B: I learned how to make traditional cloth.

(Tôi đã học cách làm vải truyền thống.)


Câu hỏi:

Speaking b

b. In pairs: What do you think about the trips to Kon K’Tu and Phia Tháp? Would you like to go there?

(Làm theo cặp: Bạn nghĩ gì về chuyến đi đến Kon K’Tu và Phia Tháp? Bạn có muốn đến đó không?)

Lời giải chi tiết :

I think those are very interesting trips. I really want to go to those places because I can experience new things.

(Tôi nghĩ đó là những chuyến đi vô cùng thú vị. Tôi rất muốn được đến những nơi đó bởi vì tôi có thể được trải nghiệm những điều mới lạ.)


Câu hỏi:

Let's Write!

Write a passage about one of the trips to the ethnic villages you discussed in Speaking. Use the Writing Skill box and your speaking notes to help you. Write 80 to 100 words.

(Viết một đoạn văn về một trong những chuyến đi đến các làng dân tộc mà bạn đã thảo luận trong phần Nói. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Lời giải chi tiết :

I had a very good trip to Kon K’Tu Village. It’s in Kon Tum. I went there last month. I went with my mom and dad. We stayed at a homestay. We went hiking in the national park and went on a boat trip on Đăk Bla River. We tried Bahnar traditional foods like grilled chicken and com lam. We also learned how to make traditional baskets. The trip was really exciting! I think you should visit Kon K’Tu Village.

(Tôi đã có một chuyến đi rất tốt đến Làng Kon K’Tu. Nó ở Kon Tum. Tôi đã đến đó vào tháng trước. Tôi đã đi với mẹ và cha của tôi. Chúng tôi ở nhà dân. Chúng tôi đi leo núi trong vườn quốc gia và đi thuyền trên sông Đăk Bla. Chúng tôi đã thử những món ăn truyền thống của người Bahnar như gà nướng và cơm lam. Chúng tôi cũng học cách làm những chiếc giỏ truyền thống. Chuyến đi thực sự thú vị! Tôi nghĩ bạn nên ghé thăm Làng Kon K’Tu.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK