In pairs: Look at the pictures. What would you like or dislike about these jobs?
What do you want to be when you grow up? Why?
(Làm việc theo cặp: Nhìn vào những bức tranh. Bạn thích hay không thích điều gì ở những công việc này? Bạn muốn trở thành gì khi lớn lên? Tại sao?)
Từ vựng:
florist (n): người bán hoa
painter (n): họa sĩ
business person (n): doanh nhân
doctor (n): bác sĩ
chef (n): đầu bếp
I like jobs like doctor, chef.. because these jobs can be of great help to people around me. In the future I want to become a chef to cook delicious food for everyone.
(Tôi thích những công việc như bác sĩ, đầu bếp.. bời vì những công việc này có thể giúp đỡ rất nhiều cho mọi người xung quanh tôi. Trong tương lai tôi muốn trở thành đầu bếp để nấu những món ăn ngon cho mọi người.)
a. Look at the pictures and fill in the blanks. Listen and repeat.
(Nhìn vào những hình ảnh và điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)
1. I want to go to university because it’s my dream to become a doctor.
(Tôi muốn vào đại học vì ước mơ của tôi là trở thành bác sĩ.)
2. I want to make my own movies, so want to be a(n) .
3. I want to help people have beautiful smiles. I want to be a(n)and help them take care of their teeth.
4. I want to become a(n)so I can help build homes and bridges.
5. My sister is a(n) .She makes videos for viewers on the internet
6. If you enjoy singing or making music, you should become a(n) .
7. My mom was a(n) .She traveled all around the world.
8. I love playing video games and want to make my own game. I want to be a(n) .
9. My brother is a(n).He takes care of animals all day.
10. A(n)interviews people and writes news articles.
Từ vựng:
dream (n): ước mơ
director (n): giám đốc
vlogger (n): người sáng tạo ra các vlog và đăng trên các nền tảng mạng xã hội
musician (n): nhạc sĩ
game designer (n): nhà thiết kế trò chơi
veterinarian (n): bác sĩ thú y
dentist (n): nha sĩ
engineer (n): kỹ sư
journalist (n): nhà báo
flight attendant (n): tiếp viên hàng không
2. director
I want to make my own movies, so want to be a(n) director.
(Tôi muốn làm phim của riêng mình, nên muốn trở thành một đạo diễn.)
3. dentist
I want to help people have beautiful smiles. I want to be a(n) dentist and help them take care of their teeth.’
(Tôi muốn giúp mọi người có nụ cười đẹp. Tôi muốn trở thành một nha sĩ và giúp họ chăm sóc răng miệng.)
4. engineer
I want to become a(n) engineer so I can help build homes and bridges.
(Tôi muốn trở thành một kỹ sư để có thể giúp xây nhà và cầu.)
5. vlogger
My sister is a(n) vlogger. She makes videos for viewers on the internet.
(Em gái tôi là một vlogger. Cô ấy làm video cho người xem trên internet.)
6. musician
If you enjoy singing or making music, you should become a(n) musician.
(Nếu bạn thích ca hát hoặc sáng tác nhạc, bạn nên trở thành một (n) nhạc sĩ.)
7. flight attendant
My mom was a(n) flight attendant. She traveled all around the world.
(Mẹ tôi là một (n) tiếp viên hàng không. Cô ấy đã đi du lịch khắp nơi trên thế giới.)
8. game designer
I love playing video games and want to make my own game. I want to be a(n) game designer.
(Tôi thích chơi trò chơi điện tử và muốn làm trò chơi của riêng mình. Tôi muốn trở thành một nhà thiết kế trò chơi.)
9. veterinarian
My brother is a(n) veterinarian. He takes care of animals all day.
(Anh trai tôi là bác sĩ thú y. Anh ấy chăm sóc động vật cả ngày.)
10. journalist
A(n) journalist interviews people and writes news articles.
(Một nhà báo phỏng vấn mọi người và viết các bài báo.)
b. In pairs: Talk about famous people you know with these jobs.
(Làm việc theo cặp: Nói về những người nổi tiếng mà bạn biết với những công việc này.)
B.B. King was a famous musician.
(B.B. King là một nhạc sĩ nổi tiếng.)
Gordon Ramsay is a very famous chef.
(Gordon Ramsay là một đầu bếp rất nổi tiếng.)
a. Listen to Margaret talking to her mother. Did the dream of Magaret’s mother come true?
(Hãy nghe Margaret nói chuyện với mẹ cô ấy. Ước mơ của mẹ Magaret có thành hiện thực?)
1. yes (có)
2. no (không)
Bài nghe:
Margaret: Hi Mom.
(Chào mẹ.)
Mom: Hi Margaret. How was school?
(Chào Margaret. Ở trường thế nào?)
Margaret: It was good. We talked about our dreams for the future. Mine is to be a doctor.
(Tốt ạ. Chúng con đã nói về ước mơ của chúng tôi cho tương lai. Của con là trở thành một bác sĩ.)
Mom: Oh, I thought your dream was to be a famous actress.
(Ồ, mẹ nghĩ ước mơ của con là trở thành một nữ diễn viên nổi tiếng.)
Margaret: It was, but I think that helping people is more important than being famous.
(Đúng là vậy, nhưng con nghĩ rằng việc giúp đỡ mọi người quan trọng hơn việc trở nên nổi tiếng.)
Mom: What about Patricia and Barbara? What’s their dream?
(Còn Patricia và Barbara thì sao? Ước mơ của họ là gì?)
Margaret: Theirs is to work at a bank.
(Ước mơ của họ là để làm việc tại một ngân hàng.)
Mom: Why do they want to work at a bank?
(Tại sao họ muốn làm việc tại ngân hàng?)
Margaret: It’s because they want to be rich.
(Đó là bởi vì họ muốn giàu có.)
Mom: Hmm. I see. How about your friend Ken?
(Hừm. Mẹ hiểu rồi. Còn bạn Ken của con thì sao?)
Margaret: His dream is to be a Blogger.
(Ước mơ của bạn ấy là trở thành một Blogger.)
Mom: That’s a good idea. He’s very funny.
(Đó là một ý kiến hay. Bạn ấy rất hài hước.)
Margaret: I know. Mom, when you were my age, what was your dream?
(Con biết. Mẹ ơi, khi mẹ bằng tuổi con, ước mơ của mẹ là gì?)
Mom: Oh, mine was to become a musician.
(Oh, của mẹ đã trở thành một nhạc sĩ.)
Margaret: But mom, why didn’t you do that?
(Nhưng mẹ ơi, sao mẹ không làm thế?)
Mom: It’s because your father and I didn’t have the same dream. His was to start a family.
(Đó là bởi vì bố và mẹ đã không có cùng một giấc mơ. Của ông ấy là để bắt đầu một gia đình.)
Margaret: Oh.
(Ồ.)
2. no
(không)
b. Now, listen and fill in the blanks.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
1. Margaret wants to become a doctor.
(Margaret muốn trở thành bác sĩ.)
2. Patricia and Barbara want to be.
3. Ken will be a goodbecause he’s funny.
4. The dream of Magaret’s mother was to become a .
5. Margaret’s father wanted to start a .
2. rich
Patricia and Barbara want to be rich.
(Patricia and Barbara want to be rich.)
3. vlogger
3. Ken will be a good vlogger because he’s funny.
(Ken sẽ là một vlogger giỏi vì anh ấy hài hước.)
4. musician
The dream of Magaret’s mother was to become a musician.
(Ước mơ của mẹ Magaret là trở thành một nhạc sĩ.)
5. family
Margaret’s father wanted to start a family.
(Cha của Margaret muốn lập gia đình.)
c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat.
(Đọc hộp Kỹ năng hội thoại. Sau đó, nghe và nhắc lại.)
d. Now, listen to the conversation again and tick the phrase you hear.
(Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và đánh dấu vào cụm từ mà bạn nghe được.)
That’s a (good) idea.
(Đó là một ý kiến hay.)
e. In pairs: Who do you think had the most interesting dream? Why?
(Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ ai có giấc mơ thú vị nhất? Tại sao?)
I think Margaret had the most interesting dream. You need to learn lots of things to be a doctor. And you’ll meet many people.
(Tôi nghĩ Margaret đã có một giấc mơ thú vị nhất. Bạn cần phải học rất nhiều điều để trở thành một bác sĩ. Và bạn sẽ gặp nhiều người.)
I think Ken has a very interesting dream. Because you will learn a lot of skills to become a vlogger such as confidence, ... Those things will help you a lot in life.
(Tôi nghĩ Ken có ước mơ rất thu vị. Bởi vì bạn sẽ học được rất nhiều kĩ năng để trở thành một vlogger như là sự tự tin,..Những điều đó sẽ giúp ích bạn rất nhiều trong cuộc sống.)
a. Read about possessive pronouns and fill it the blanks.
(Đọc về đại từ sở hữu và điền vào chỗ trống.)
A: My dream is to become a singer. What’s yours?
(Ước mơ của tôi là trở thành ca sĩ. Của bạn là gì?)
B: Mine is to become a famous soccer player.
(Của tôi là trở thành một cầu thủ bóng đá nổi tiếng.)
b. Listen and check your answers. Listen again and repeat.
(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe lại và lặp lại.)
a. Read the examples above and fill in the blanks with the correct possessive pronouns.
(Đọc các ví dụ trên và điền vào chỗ trống với đại từ sở hữu thích hợp.)
Jane: You didn’t go to school yesterday. We talked about our dreams
Jack: Cool. What’s (1) yours.
Jane: (2)is to become a journalist. What’s (3) .
Jack: (4) is to become a musician. What about Mary?
Jane: (5)is to be a famous director
Jack: That isn’t easy. How about John? Is (6) to open a café? He talks about it all the time.
Jane: Yes. Can you guess what Mark and Peter’s is? They have the same dream.
Jack: Really? Hmm, is (7)to become engineers?
Jane: No, (8)isn’t to be engineers. They want to become famous game designers
Jack: Cool.
Jane: You didn’t go to school yesterday. We talked about our dreams
(Hôm qua bạn không đi học. Chúng tôi đã nói về những giấc mơ của chúng tôi)
Jack: Cool. What’s (1) yours?
(Tuyệt. Của bạn là gì)
Jane: (2) Mine is to become a journalist. What’s (3) yours?
(Của tôi là trở thành một nhà báo. Của bạn là gì?)
Jack: (4) Mine is to become a musician. What about Mary?
(Của tôi là trở thành một nhạc sĩ. Còn Mary thì sao?)
Jane: (5) Hers is to be a famous director.
(Cô ấy sẽ trở thành một đạo diễn nổi tiếng.)
Jack: That isn’t easy. How about John? Is (6) his to open a café? He talks about it all the time.
(Điều đó không dễ đâu. John thì sao? Có phải là mở một quán cà phê không? Anh ấy nói về nó mọi lúc.)
Jane: Yes. Can you guess what Mark and Peter’s is? They have the same dream.
(Đúng vậy. Bạn có đoán được ước mơ của Mark và Peter là gì không? Họ có cùng một giấc mơ.)
Jack: Really? Hmm, is (7) theirs to become engineers?
(Thật sao? Hmm, ước mơ của họ là để trở thành kỹ sư à?)
Jane: No, (8) theirs isn’t to be engineers. They want to become famous game designers
(Không, ước mơ của họ không phải là kỹ sư. Họ muốn trở thành nhà thiết kế trò chơi nổi tiếng)
Jack: Cool.
(Tuyệt.)
b. Rewrite the underlined parts using possessive pronouns.
(Viết lại phần gạch chân sử dụng đại từ sở hữu.)
1. My dream is to become a dentist and her dream is to become a vlogger.
(Ước mơ của tôi là trở thành một nha sĩ và ước mơ của cô ấy là trở thành một vlogger.)
Hers is to become a vlogger.
(Hers là để trở thành một vlogger.)
2. His dream is to be a veterinarian. What’s your dream?
(Ước mơ của anh ấy là trở thành bác sĩ thú y. Ước mơ của bạn là gì?)
.
3. My sisters’ dream isn’t the same as mine. Their dream is to be flight attendants.
(Ước mơ của chị em tôi không giống của tôi. Ước mơ của họ là trở thành tiếp viên hàng không.)
.
4. My dream is to buy a house for my father. His dream is to open a café.
(Ước mơ của tôi là mua một ngôi nhà cho bố tôi. Ước mơ của anh là mở một quán cà phê.)
.
5. Their dream is to become rich. Our dream is to be famous.
(Giấc mơ của họ là trở nên giàu có. Ước mơ của chúng tôi là chúng tôi sẽ nổi tiếng.)
.
2. What’s yours?
(Của bạn là gì?)
3. Theirs is to be flight attendants.
(Của họ là tiếp viên hàng không.)
4. His is to open a café.
(Của anh ấy là mở một quán cà phê.)
5. Ours is to be famous.
(Của chúng tôi là nổi tiếng.)
c. In pairs: Talk about your favorite actors, vloggers, and musicians.
(Làm việc theo cặp: Nói về các diễn viên, vlogger và nhạc sĩ yêu thích của bạn.)
A: My favorite actor is Robin Williams. Who is yours?
(Diễn viên yêu thích của tôi là Robin Williams. Ai là diễn viên yêu thích của bạn?)
B: Mine is…
(Của tôi là…)
A: My favorite vlogger is Khoai Lang Thang. Who is yours?
(Vlogger yêu thích của tôi là Khoai Lang Thang. Ai là vlogger yêu thích của bạn?)
B: Mine is Quang Linh.
(Vlogger yêu thích của tôi là Quang Linh.)
a. Focus on the /i:/sound.
(Tập trung vào âm /i:/.)
b. Listen to the words and focus on the underlined letters.
(Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
dream, be, teacher
c. Listen and cross out the one with the different sound.
(Nghe và gạch bỏ từ có âm khác.)
bread
(bánh mỳ)
teen
(thiếu niên)
read
(đọc)
need
(nhu cầu)
Gạch bỏ từ bread
d. Read the words to your partner using the sound noted in "a.”
(Đọc các từ cho bạn của bạn bằng cách sử dụng âm thanh ghi chú trong "a.”)
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.
(Thực hành các cuộc đối thoại. Trao đổi vai trò và lặp lại.)
Jacob: Hi, Mary. How was your day?
(Chào, Mary. Ngày hôm nay của bạn thế nào?)
Mary: It was really fun. We talked about our dream jobs.
(Nó thực sự rất vui. Chúng tôi đã nói về công việc mơ ước của chúng tôi.)
Jacob: Oh, that’s great. What’s your dream?
(Ồ, thật tuyệt. Ước mơ của bạn là gì?)
Mary: Mine is to become a dentist, because I want to become rich.
(Của tôi là trở thành một nha sĩ, bởi vì tôi muốn trở nên giàu có.)
Jacob: That sounds great! How about Matthew’s dream? I guess that his is to become a soccer player. Am I right?
(Điều đó nghe thật tuyệt! Còn giấc mơ của Matthew thì sao? Tôi đoán rằng anh ấy sẽ trở thành một cầu thủ bóng đá. Tôi có đúng không?)
Mary: No. He doesn’t play soccer anymore. Now, he wants to become a musician.
(Không. Anh ấy không chơi bóng đá nữa. Bây giờ, anh ấy muốn trở thành một nhạc sĩ.)
Jacob: Hmm. OK. What’s John’s dream?
(Hừm. OK. Giấc mơ của John là gì?)
Mary: His is to be very rich!
(Giấc mơ của anh ấy là trở nên rất giàu có!)
Jacob: That’s a good idea!
(Đó là một ý kiến hay!)
b. Make two more conversations using the ideas on the right. Remember to use the correct pronouns.
(Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải. Hãy nhớ sử dụng các đại từ chính xác.)
Conversation 1:
Jacob: Hi, Mary. How was your day?
(Chào, Mary. Ngày hôm nay của bạn thế nào?)
Mary: It was really great. We talked about our dream jobs.
(Nó thực sự rất tuyệt. Chúng tôi đã nói về công việc mơ ước của chúng tôi.)
Jacob: Oh, that’s great. What’s your dream?
(Ồ, thật tuyệt. Ước mơ của bạn là gì?)
Mary: Mine is to become a veterinarian, because I want to help animals.
(Của tôi là trở thành một bác sĩ thú y, bởi vì tôi muốn giúp đỡ động vật.)
Jacob: That sounds great! How about Ella’s dream? I guess that her is to become a tennis player. Am I right?
(Điều đó nghe thật tuyệt! Còn giấc mơ của Ella thì sao? Tôi đoán rằng cô ấy sẽ trở thành một cầu thủ quần vợt. Tôi có đúng không?)
Mary: No. She doesn’t play tennis anymore. Now, she wants to become a journalist.
(Không. Cô ấy không chơi quần vợt nữa. Bây giờ, cô ấy muốn trở thành một nhà báo.)
Jacob: Hmm. OK. What’s Emma’s dream?
(Hừm. OK. Giấc mơ của Emma là gì?)
Mary: She is to be a flight attendant!
(Giấc mơ của cô ấy là trở thành tiếp viên hàng không!)
Jacob: That’s a cood idea!
(Đó là một ý kiến hay!)
Conversation 2:
Jacob: Hi, Mary. How was your day?
(Chào, Mary. Ngày hôm nay của bạn thế nào?)
Mary: It was really interesting. We talked about our dream jobs.
(Nó thực sự rất thú vị. Chúng tôi đã nói về công việc mơ ước của chúng tôi.)
Jacob: Oh, that’s great. What’s your dream?
(Ồ, thật tuyệt. Ước mơ của bạn là gì?)
Mary: Mine is to become a vlogger, because I want to be famous.
(Của tôi là trở thành một vlogger, bởi vì tôi muốn trở nên nổi tiếng.)
Jacob: That sounds great! How about Jessica’s dream? I guess that her is to become a hockey player. Am I right?
(Điều đó nghe thật tuyệt! Còn giấc mơ của Jessica thì sao? Tôi đoán rằng cô ấy sẽ trở thành một cầu thủ khúc côn cầu. Tôi có đúng không?)
Mary: No. She doesn’t play hockey anymore. Now, She wants to become an engineer.
(Không. Anh ấy không chơi khúc côn cầu nữa. Bây giờ, cô ấy muốn trở thành một kỹ sư.)
Jacob: Hmm. OK. What’s Peter and Brian’s dream?
(Hừm. OK. Giấc mơ của Peter and Brian là gì?)
Mary: Their is to Ella!
(Giấc mơ của họ ấy là trở người thiết kế trò chơi!)
Jacob: That’s a great idea!
(Đó là một ý kiến hay!)
WHAT IS YOUR DREAM JOB?
(CÔNG VIỆC TRONG MƠ CỦA BẠN LÀ GÌ?)
a. You’re doing a survey about what teens want to do in the future. Fill in the survey for yourself. In fours: Ask three friends what their dreams are and why. Then, complete the table.
(Bạn đang thực hiện một cuộc khảo sát về những gì thanh thiếu niên muốn làm trong tương lai. Điền vào bản khảo sát cho chính mình. Trong nhóm bốn người: Hỏi ba người bạn ước mơ của họ là gì và tại sao. Sau đó, hoàn thành bảng.)
A: My dream job is to be a doctor. How about yours?
(Công việc mơ ước của tôi là trở thành bác sĩ. Của bạn thì sao?)
B: That’s a great idea. Mine is to be a musician.
(Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Của tôi là trở thành một nhạc sĩ.)
A: Why?
(Tại sao?)
B: Because I want to be famous!
(Bởi vì tôi muốn nổi tiếng!)
b. Join a student from another group. Ask about their group’s dreams
(Tham gia cùng một sinh viên từ một nhóm khác. Hỏi về ước mơ của nhóm)
A: What’s Minh’s dream?
(Ước mơ của Minh là gì?)
B: Hers is to be a famous singer.
(Cô ấy muốn trở thành một ca sĩ nổi tiếng.)
A: What is Lan’s dream?
(Ước mơ của Lan là gì?)
B: She wants to be a famous vlogger.
(Cô ấy muốn trở thành một vlogger nổi tiếng.)
c. What do you think is the most popular dream for young people? Why?
(Bạn nghĩ giấc mơ phổ biến nhất của những người trẻ tuổi là gì? Tại sao?)
I think the most popular dream for young people is to be rich because everyone wants to have lots of money!
(Tôi nghĩ ước mơ phổ biến nhất của các bạn trẻ là giàu có vì ai cũng muốn có thật nhiều tiền!)
I think the common dream of young people is to become famous because they want more people to know them and have a lot of money.
(Tôi nghĩ giấc mơ phổ biến của giới trẻ là trở nên nổi tiếng bởi vì họ muốn nhiều người biết tới họ và có thật nhiều tiền.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK