Giải Bài 7: Hạt thóc - Phần đọc trang 31, 32 SGK Tiếng Việt 2 tập 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống
Hạt gì nho nhỏ
Trong nắng, ngoài vàng
Xay, giã, giần, sàng
Nấu thành cơm nếp.
(Là HẠT LÚA)
Trả lời câu hỏi
1. Hạt thóc được sinh ra ở đâu?
Hạt thóc được sinh ra ở trên cánh đồng.
2. Những câu thơ nào cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn?
Những câu thơ cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn là:
Tôi sống qua bão lũ
Tôi chịu nhiều thiên tai.
3. Hạt thóc quý giá đối với con người như thế nào
Hạt thóc quý giá với con người vì hạt gạo nuôi sống con người.
4. Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
Em thích câu thơ “Nhưng tôi luôn có ích - Vì nuôi sống con người”. Bởi vì câu thơ đã nói lên được ý nghĩa, giá trị, vai trò quan trọng của gạo lúa, là nuôi sống con người. Từ đó em sẽ hiểu và quý trọng lúa gạo.
Câu hỏi luyện tập
1. Từ nào trong bài thơ cho thấy hạt thóc tự kể chuyên về mình?
- Từ trong bài thơ cho thấy hạt thóc tự kể chuyên về mình: “tôi”.
2. Đóng vai hạt thóc, tự giới thiệu về mình
Tôi là hạt thóc nhỏ. Tôi được sinh ra trên cánh đồng lúa vàng ươm. Tôi trải qua biết bao nắng mưa, sương gió, bão lũ để nảy nở. Dẫu tôi mong manh, gầy guộc và nhỏ bé nhưng con người vẫn rất yêu quý và trân trọng tôi. Vì tôi đã nuôi sống con người hàng ngày.
Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm học thứ hai, chúng ta đã quen với việc học tập và có những người bạn thân thiết. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ và tận hưởng niềm vui khi khám phá những điều mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK