Trang chủ Lớp 7 SBT Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều Chủ đề 3. Phân tử Xác định công thức hoá học của: Potassium oxide. Biết K có hoá trị I và khối lượng phân tử của Potassium oxide là 94 amu. Copper oxide...

Xác định công thức hoá học của: Potassium oxide. Biết K có hoá trị I và khối lượng phân tử của Potassium oxide là 94 amu. Copper oxide...

Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố Lời giải bài tập, câu hỏi Câu hỏi trang 19 6.7 - Bài 6. Hóa trị - công thức hóa học - SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Cánh diều.

Xác định công thức hoá học của:

a) Potassium oxide. Biết K có hoá trị I và khối lượng phân tử của Potassium oxide là 94 amu.

b) Copper oxide. Biết Cu có hoá trị II và khối lượng phân tử của copper oxide là 80 amu.

c) Iron Oxide. Biết Fe có hoá trị III và khối lượng phân tử của iron oxide là 160 amu.

d) Aluminium sulfide. Biết Al có hoá trị III, S có hoá trị II và khối lượng phân tử của aluminium sulfide là 150 amu.

Phương pháp giải :

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II.

- Khối lượng phân tử (KLPT) của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử khối của chất đó.

Lời giải chi tiết:

a) Potassium oxide

Ta có công thức dạng chung của potassium oxide là \({\rm{K}}_{\rm{x}}^{\rm{I}}{\rm{O}}_{\rm{y}}^{{\rm{II}}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x . I = y . II

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{II}}}}{{\rm{I}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{2}}}{{\rm{1}}}\)

→ Chọn x = 2; y = 1.

→ Công thức hóa học cần tìm là K2O.

→ KLPT (K2O) = 2.39 + 16 = 94 (amu) → Thỏa mãn với yêu cầu của bài.

b) Copper oxide

Ta có công thức hóa học dạng chung của copper oxide là \({\rm{Cu}}_{\rm{x}}^{{\rm{II}}}{\rm{O}}_{\rm{y}}^{{\rm{II}}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x . II = y . II

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{II}}}}{{{\rm{II}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{2}}}{{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{1}}}\)

→ Chọn x = 1; y = 1.

→ Công thức hóa học cần tìm là CuO.

→ KLPT (CuO) = 64 + 16 = 80 (amu) → Thỏa mãn với yêu cầu của bài.

c) Iron Oxide

Ta có công thức hóa học dạng chung của iron (III) oxide là \({\rm{Fe}}_{\rm{x}}^{{\rm{III}}}{\rm{O}}_{\rm{y}}^{{\rm{II}}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x . III = y . II

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{III}}}}{{{\rm{II}}}}{\rm{ = }}\frac{3}{{\rm{2}}}{\rm{ }}\)

→ Chọn x = 3; y = 2.

→ Công thức hóa học cần tìm là Fe2O3

→ KLPT (Fe2O3) = 2.56 + 3.16 = 160 (amu) → Thỏa mãn với yêu cầu của bài.

d) Aluminium sulfide

Ta có công thức hóa học dạng chung của aluminium sulfide là \({\rm{Al}}_{\rm{x}}^{{\rm{III}}}{\rm{S}}_{\rm{y}}^{{\rm{II}}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x . III = y . II

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{III}}}}{{{\rm{II}}}}{\rm{ = }}\frac{3}{{\rm{2}}}{\rm{ }}\)

→ Chọn x = 3; y = 2.

→ Công thức hóa học cần tìm là Al2S3.

→ KLPT (Al2S3) = 2.27 + 3.32 = 150 (amu) → Thỏa mãn với yêu cầu của bài.

Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay, các dụng cụ thí nghiệm như kính hiển vi, ống nghiệm, hóa chất,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Môn Khoa Học Tự Nhiên là môn gì? Đây là môn học được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học và Khoa học Trái Đất. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn là gộp các môn: Vật Lí, Hóa Học và Sinh Học ở chương trình THCS vào làm một.

Nguồn : Gia sư đất việt

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK