Trả lời câu hỏi 1 trang 33 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số.
b) Đọc các số thập phân 0,4; 0,5; 0,04; 0,05 (theo mẫu).
a) Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.
b) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
a)
b) 0,4 đọc là không phẩy bốn.
0,5 đọc là không phẩy năm.
0,04 đọc là không phẩy không bốn.
0,05 đọc là không phẩy không năm.
Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
a) Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.
b) Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số tự nhiên thích hợp vào ô trống.
a) 1 kg = $\frac{1}{{1\;000}}$ tấn = 0,001 tấn
564 m = $\frac{{564}}{{1\;000}}\;$km = 0,564 km
b) 3,2 m = $3\frac{2}{{10}}$ m = 3 m 200 mm = 3 200 mm
4,5 kg = $4\frac{5}{{10}}$ kg = 4 kg 500 g = 4 500 g.
Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.
a)
Độ dài cái bút máy là ? cm.
b)
Xà đơn cao ? m.
- Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ ; $\frac{1}{{100}} = 0,01$
- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
a) 132 mm = $\frac{{132}}{{10}}$ cm = $13\frac{2}{{10}}$ cm = 13,2 cm.
Độ dài cái bút máy là 13,2 cm
Số 13,2 gồm 13 là phần nguyên và 2 là phần thập phân.
b) Đổi 165 cm = $\frac{{165}}{{100}}$ m = $1\frac{{65}}{{100}}$ m = 1,65 m
Xà đơn cao 1,65 m.
Số 1,65 gồm 1 là phần nguyên và 65 là phần thập phân.
Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết, đọc số thập phân (theo mẫu).
Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.
Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362.
b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; 25,009 (theo mẫu).
a) Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
b) Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
a)
b) 4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm
12,004 đọc là: Mười hai phẩy không không bốn
8,03 đọc là: Tám phẩy không ba
25,009 đọc là: Hai mươi lăm phẩy không không chín
Trả lời câu hỏi 3 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân thập phân (theo mẫu).
Viết phân số thập phân thành hỗn số rồi viết số thập phân thích hợp.
$\frac{{236}}{{100}} = 2\frac{{36}}{{100}} = 2,36\;\;\;$
$\;\frac{{149}}{{10}} = 14\frac{9}{{10}} = 14,9\;$
$\frac{{35}}{{100}} = 0,35\;$
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.
Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
$\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}$
$\frac{{12}}{{25}} = \frac{{12 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{48}}{{100}}$
$\frac{4}{{125}} = \frac{{4 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{32}}{{1000}}$
Trả lời câu hỏi 3 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó.
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
$\frac{{48}}{{10}} = 4\frac{8}{{10}} = 4,8\;\;\;$
4,8 đọc là: Bốn phẩy tám
$\frac{{125}}{{100}} = 1\frac{{25}}{{100}} = 1,25\;$
1,25 đọc là: Một phẩy hai mươi lăm
$\frac{{39}}{{1000}} = 0,039$
0,039 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi chín
Trả lời câu hỏi 4 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Từ bốn thẻ hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số.
Dựa vào các thẻ đã cho để lập số thập phân theo yêu cầu của đề bài.
Từ bốn thẻ trên ta có các số thập phân sau: 0,27; 0,72; 2,07 ; 2,70 ; 7,02 ; 7,20
Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK