Câu 1: Xếp các thuật ngữ ở cột A vào lĩnh vực khoa học ở cột B
A. Thuật ngữ | B. Lĩnh vực khoa học | |
1. Danh từ, động từ, tính từ, chủ ngữ, vị ngữ | a. toán học | |
2. Số tự nhiên, số hữu tỉ, phân số, góc vuông | b. hóa học | |
3. Hệ thần kinh, lưỡng cư, tế bào, vi khuẩn | c. ngôn ngữ học | |
4. Đơn chất, kim loại, phi kim, hóa trị | d. vật lý học | |
5. Dao động, tần số, vận tốc, diện tích | e. sinh học |
1 – c;
2 – a;
3 – e;
4 – b;
5 – d.
Câu 2: Tìm và xếp các thuật ngữ trong những câu dưới đây vào lĩnh vực khoa học phù hợp: toán học, vật lý học, hóa học, sinh học, ngôn ngữ học.
a. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxit. Oxit gồm hai loại chính: oxit axit, oxit bazơ
b. Trùng roi là một cơ thể đơn bào có thể tự dưỡng như thực vật nhưng cũng có thể dị dưỡng như động vật.
c. Ta gọi tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn, tam giác có một góc tù là tam giác tù
d. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song?
e. Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng
Các lĩnh vực khoa học:
- Toán học: c.
- Vật lí học: d.
- Hóa học: a.
- Sinh học: b.
- Ngôn ngữ học: e.
Câu 3: Yếu tố nào trong các từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa hai loại xuồng, ghe? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp.
Xuồng ba lá, xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng độc mộc, xuồng chèo, xuồng máy, ghe câu, ghe cào tôm
a. Chỉ đặc điểm cấu tạo của sự vật, ví dụ: (xuồng) ba lá
b. Chỉ cách vận hành sự vật, ví dụ: (xuồng) chèo
c. Chỉ công dụng của sự vật, ví dụ: (ghe) câu
Trả lời:
a. Chỉ đặc điểm cấu tạo của sự vật: xuồng năm lá, xuồng ba lá, xuồng tam bản
b. Chỉ cách vận hành sự vật: xuồng chèo, xuồng máy
c. Chỉ công dụng của sự vật: ghe câu, ghe cào tôm
Câu 4: Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) giới thiệu khái quát về các từ loại hoặc các thành phần câu em đã được học. Chỉ ra một thuật ngữ được sử dụng trong đoạn văn.
Trả lời:
Các từ giống nhau về mặt đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa biểu đạt khái quát gọi là từ loại. Từ loại được chia thành nhiều loại. Cơ bản trong hệ thống Tiếng Việt gồm có: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, chỉ từ, số từ, lượng từ…Ngoài ra còn có quan hệ từ, tình thái từ, phó từ…Các từ loại thường gặp. Danh từ là từ loại để nói về các sự vật, hiện tượng hay gọi tên con người, sự vật, khái niệm, đơn vị. Danh từ thường đảm nhiệm chủ ngữ trong câu. Động từ là từ loại chỉ các hành động, trạng thái của sự vật và con người. Động từ thường làm vị ngữ trong câu.Tính từ là từ loại chỉ đặc điểm, tính chất, màu sắc, trạng thái của sự vật, hiện tượng. Từ loại tiếng Việt rất đa dạng và phong phú.
- Thuật ngữ: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, chỉ từ, số từ, lượng từ
Học Văn cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, sách tham khảo về các tác phẩm văn học và từ điển.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Ngữ văn là môn học khai phá vẻ đẹp của ngôn ngữ và văn học, giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, lịch sử và tâm hồn con người qua từng tác phẩm văn chương và các hiện tượng ngôn ngữ học.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK