I. Nhân đơn thức với đơn thức
HĐ 1
Thực hiện phép tính:
a) \({x^2}.{x^4}\); b) \(3{x^2}.{x^3}\); c) \(a{x^m}.b{x^n}\) (a ≠ 0; b ≠ 0;m, n \(\in\) N).
Muốn thực hiện được phép tính, ta nhân hệ số của đơn thức thứ nhất với đơn thức thứ 2. Và nhân lũy thừa của biến trong đơn thức thứ nhất với lũy thừa của biến trong đơn thức thứ 2.
\({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)
a) \({x^2}.{x^4} = {x^{2 + 4}} = {x^6}\).
b) \(3{x^2}.{x^3} = 3.1.{x^{2 + 3}} = 3{x^5}\).
c) \(a{x^m}.b{x^n} = a.b.{x^{m + n}}\) (a ≠ 0; b ≠ 0;m, n \(\in\) N).
LT - VD 1
Tính:
a) \(3{x^5}.5{x^8}\);
b) \( - 2{x^{m + 2}}.4{x^{n - 2}}\) (m, n \(\in\) N; n > 2).
Muốn nhân đơn thức A với đơn thức B, ta làm như sau:
Nhân hệ số của đơn thức A với hệ số của đơn thức B;
Nhân lũy thừa của biến trong A với lũy thừa của biên đó trong B;
Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
a) \(3{x^5}.5{x^8} = 3.5.{x^5}.{x^8} = 15.{x^{5 + 8}} = 15.{x^{13}}\).
b) \( - 2{x^{m + 2}}.4{x^{n - 2}} = - 2.4.{x^{m + 2}}.{x^{n - 2}} = - 8.{x^{m + 2 + n - 2}} = - 8.{x^{m + n}}\) (m, n \(\in\) N; n > 2).
Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK