Trang chủ Lớp 4 Vở thực hành Toán 4 (Kết nối tri thức) Bài 6. Luyện tập chung (tiết 1) Bài 6. Luyện tập chung (tiết 1) trang 18 Vở thực hành Toán 4: Giá trị của mỗi biểu thức bên là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn...

Bài 6. Luyện tập chung (tiết 1) trang 18 Vở thực hành Toán 4: Giá trị của mỗi biểu thức bên là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn...

Hướng dẫn trả lời Câu 1, 2, 3, 4, 5 Bài 6. Luyện tập chung (tiết 1) trang 18 Vở thực hành Toán 4 - Vở thực hành Toán - Tập 1. Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn . . ....

Câu 1

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cho các số sau:

image

a) Trong các số trên có:

- Các số chẵn là: .................................

- Các số lẻ là: ....................................

b) Các số trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: .................................................

c) Số bé nhất trong các số trên làm tròn đến hàng chục được số ..........

d) Số bé nhất trong các số trên làm tròn đến hàng chục nghìn được số ..........

Hướng dẫn giải :

a) Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Khi làm tròn số lên đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

d) Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết :

a) Các ố chẵn là: 63 794, 59 872.

Các số lẻ là: 65 237, 66 053.

b) Ta có: 59 872 < 63 794 < 65 237 < 66 053.

Các số trên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 872; 63 794; 65 237; 66 053.

c) Số bé nhất trong các số trên làm tròn đến hàng chục được số 59 870

d) Số bé nhất trong các số trên làm tròn đến hàng chục nghìn được số 70 000


Câu 2

Đặt tính rồi tính:

63 758 - 5 364

37 429 + 49 235

8 107 x 9

43 652 : 7

Hướng dẫn giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng, trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

image


Câu 3

Giá trị của mỗi biểu thức bên là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Tô màu biểu thức chỉ số tiền tiết kiệm nhiều nhất.

image

Hướng dẫn giải :

Nếu biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Số tiền của Mai là 20 000 + 10 000 x 6 = 20 000 + 60 000 = 80 000

Số tiền của Nam là 5 000 x 7 + 50 000 = 35 000 + 50 000 = 85 000

Số tiền của Việt là 50 000 + 2 000 x 9 = 50 000 + 18 000 = 68 000

Ta có 68 000 < 80 000 < 85 000. Vậy bạn Nam có nhiều tiền tiết kiệm nhất.

Học sinh tự tô màu vào biểu thức 5 000 x 7 + 50 000


Câu 4

Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9 273 khán giả nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ bao nhiêu người?

Hướng dẫn giải :

- Số khán giả nam = tổng số khán giả - số khán giả nữ.

- Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữa = số khán giả nam – số khán giả nữ.

Lời giải chi tiết :

Số khán giả nam là:

37 636 – 9 273 = 28 363 (người)

Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ là:

28 363 - 9 273 = 19 090 (người)

Đáp số: 19 090 người


Câu 5

Tính giá trị của biểu thức:

25 560 - 16 560 : 6 + 3 200

Hướng dẫn giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau

Lời giải chi tiết :

25 560 - 16 560 : 6 + 3 200 = 25 560 - 2 760 + 3 200

= 22 800 + 3 200

= 26 000

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Bạn có biết?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 4

Lớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK