Bài 6
a) Từ \(Fe\), hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp muối \(FeS{O_4}\). Viết các phương trình hóa học.
b) Từ hỗn hợp \(Ag\) và \(Cu\),hãy trình bày 3 phương pháp hóa học tách riêng \(Ag\) và \(Cu\). Viết các phương trình hóa học.
a) 3 phương pháp điều chế muối \(FeS{O_4}\) từ \(Fe\)
\(\eqalign{
& Fe + {H_2}S{O_{4\text{ loãng}\,\,}} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \cr
& Fe + F{e_2}{(S{O_4})_3} \to 3FeS{O_4}. \cr
& Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu \downarrow \cr} \)
b) 3 phương pháp hóa học tách riêng \(Ag\) và \(Cu\) ra khỏi hỗn hợp \(Ag\) và \(Cu\).
+ Phương pháp 1:
- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch \(HN{O_3}\) loãng dư thu được dung dịch.
\(\eqalign{
& 3Cu + 8HN{O_3} \to 3Cu{(N{O_3})_2} + 2NO \uparrow + 4{H_2}O \cr
& 3Ag + 4HN{O_3} \to 3AgN{O_3} + NO \uparrow + 2{H_2}O \cr} \)
- Cô cạn dung dịch, nhiệt phân hỗn hợp muối thu được chất rắn.
\(\eqalign{
& 2AgN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow 2Ag + {O_2} \uparrow + 2N{O_2} \uparrow \cr
& 2Cu{(N{O_3})_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow 2CuO + {O_2} \uparrow + 4N{O_2} \uparrow \cr} \)
- Hòa tan chất rắn thu được \((CuO, Ag)\) vào dung dịch \(HCl\) dư lọc thu được chất rắn \(Ag\) và dung dịch \(CuCl_2\). Tiến hành điện phân dung dịch \(CuCl_2\) thu được \(Cu\).
\(\eqalign{
& CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O. \cr
& CuC{l_2}\buildrel {đpdd} \over
\longrightarrow Cu + C{l_2}. \cr} \)
+ Phương pháp 2:
- Đốt hỗn hợp bằng \(O_2\), \(Cu\) phản ứng còn \(Ag\) thì không:
\(2Cu + {O_2} \to 2CuO\)
- Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng vào dung dịch \(HCl\) dư lọc thu được chất rắn \(Ag\) và dung dịch \(CuCl_2\). Tiến hành điện phân dung dịch \(CuCl_2\) thu được \(Cu\).
\(CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\,;\,CuC{l_2}\buildrel {đpdd} \over
\longrightarrow Cu + C{l_2}\)
+ Phương pháp 3:
- Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch \(FeCl_3\) dư, \(Cu\) tan, dư lọc thu được chất rắn \(Ag\) và dung dịch chứa \(CuCl_2; FeCl_2\) và \(FeCl_3\) dư.
\(Cu + 2FeC{l_3} \to 2FeC{l_2} + CuC{l_2}\)
- Cho dung dịch \(NH_3\) từ từ vào dung dịch thu được ở trên cho đến khi kết tủa không còn thay đổi nữa, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa phức đồng \([Cu{(N{H_3})_4}]{\left( {OH} \right)_2}\).
\(\eqalign{
& FeC{l_2} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to Fe{(OH)_2} \downarrow + 2N{H_4}Cl. \cr
& FeC{l_3} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \to Fe{(OH)_3} \downarrow + 3N{H_4}Cl \cr
& CuC{l_2} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to Cu{(OH)_2} \downarrow + 2N{H_4}Cl \cr
& Cu{(OH)_2} + 4N{H_3} \to \left[ {Cu{{\left( {N{H_3}} \right)}_4}} \right]{\left( {OH} \right)_2}. \cr} \)
- Cho phức đồng tác dụng với dung dịch \(HCl\), thu dung dịch, tiến hành điện phân dung dịch thu được \(Cu\).
\(CuC{l_2}\buildrel {đpdd} \over
\longrightarrow Cu + C{l_2}\)
Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK