Câu 1:
Bài thơ là lời của ai? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a. Lời của một bạn nhỏ nghỉ hè được về quê chơi.
b. Lời của người ông đón cháu về quê chơi.
Em đọc kĩ bài thơ và chọn đáp án đúng.
Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nghỉ hè được về quê chơi.
Chọn a.
Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở quê? Đánh dấu tích vào các ô thích hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a. Thích cánh đồng xanh tít tắp, rộng thênh thang. |
|
|
b. Thích giếng làng, cây ổi chín vàng. |
|
|
c. Thích trời cao lồng lộng, tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân. |
|
|
d. Thích chó mèo quẩn chân người; vịt bầu thảnh thơi bơi; gà mẹ bới giun, lũ con chiêm chiếp theo sau |
|
|
e. Thích kì nghỉ ngắn, thời gian trôi rất mau. |
|
|
Em đọc kĩ bài thơ để đánh dấu vào ô thích hợp.
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a. Thích cánh đồng xanh tít tắp, rộng thênh thang. |
x |
|
b. Thích giếng làng, cây ổi chín vàng. |
x |
|
c. Thích trời cao lồng lộng, tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân. |
x |
|
d. Thích chó mèo quẩn chân người; vịt bầu thảnh thơi bơi; gà mẹ bới giun, lũ con chiêm chiếp theo sau |
x |
|
e. Thích kì nghỉ ngắn, thời gian trôi rất mau. |
|
x |
Bạn nhỏ được làm những gì khi về quê nghỉ hè? Đánh dấu tích vào các ô thích hợp:
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a. Được tắm giếng làng, bắc thang bẻ ổi chín trên cây. |
|
|
b. Được phơi nắng dưới rặng tre đầy nắng gió. |
|
|
c. Được đi câu vào buổi trưa, buổi chiều. |
|
|
d. Được tranh nhau thả diều với đám bạn |
|
|
Em đọc kĩ bài thơ để đánh dấu vào ô thích hợp.
Ý |
ĐÚNG |
SAI |
a. Được tắm giếng làng, bắc thang bẻ ổi chín trên cây. |
x |
|
b. Được phơi nắng dưới rặng tre đầy nắng gió. |
x |
|
c. Được đi câu vào buổi trưa, buổi chiều. |
x |
|
d. Được tranh nhau thả diều với đám bạn |
x |
|
Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố.
b. Nghỉ hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi nhanh.
c. Kỳ nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn.
Em đọc kĩ hai câu thơ cuối và chọn đáp án đúng.
Hai dòng thơ cuối có nghĩa là: nghỉ hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi nhanh.
Chọn b.
Câu 1:
Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:
(quê, tít tắp, tắm, giếng, bẻ, ổi, xanh, thênh thang, tre, bơi, câu cá, ngắn)
a. Từ ngữ chỉ sự vật
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm
c. Từ ngữ chỉ hoạt động
Em đọc kĩ các từ ngữ và sắp xếp vào nhóm thích hợp.
a. Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, ổi, tre
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, xanh, thênh thang, ngắn
c. Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, bơi, câu cá
Viết 1 – 2 câu thể hiện sự ngạc nhiên hoặc thích thú trong những tình huống sau:
a. Ông cho em cùng đi thả diều.
b. Ông cho em cùng đi câu cá.
Em đọc kĩ các tình huống để nói câu thể hiện sự ngạc nhiên.
a. Ông cho em cùng đi thả diều.
Ôi, thả diều ấy ạ? Cháu thích lắm ạ.
b. Ông cho em cùng đi câu cá.
Thật ạ? Cháu rất thích đi câu cá cùng ông ạ!
Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm học thứ hai, chúng ta đã quen với việc học tập và có những người bạn thân thiết. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ và tận hưởng niềm vui khi khám phá những điều mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK