Câu 1: Bài thơ nói đến những đồ vật, con vật và loài cây nào?
a. Đồ vật: cái chổi,…
b. Con vật:
c. Loài cây:
Em đọc kĩ lại bài đọc và tìm những từ ngữ chỉ đồ vật, con vật, loài cây để viết vào vở.
a. Đồ vật: cái chổi, cây kim, sợi chỉ, quyển vở, đồng hồ, cái rá, hòn than, lò, cánh cửa
b. Con vật: con gà
c. Loài cây: mướp
Hãy viết về ích lợi của một đồ vật (hoặc con vật, loài cây) trong bài thơ:
a. Đồ vật:
b. Con vật:
c. Loài cây:
Em lựa chọn một đồ vật (loài vật, con vật) để nói về lợi ích.
a. Đồ vật: Đồng hồ chỉ thời gian
b. Con vật: Con gà thông báo trời sáng.
c. Loài cây: giàn mướp làm mát một khoảng sân.
Tìm và ghi lại một câu hỏi trong bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi trong bài thơ:
- Trả lời câu hỏi:
Em đọc bài thơ để tìm câu hỏi và trả lời câu hỏi đó.
- Câu hỏi trong bài thơ: Bé ngoan làm được việc nào, bé ơi?
- Trả lời câu hỏi: Ở nhà, em giúp mẹ làm nhiều việc như: rửa bát, quét nhà, chơi với em,…
Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
(chổi, kim, chỉ, bà, vở, ngày, mướp, lá, than, gạo, gà, cửa, (buổi) sáng, bé)
- Người
- Vật
- Con vật
- Thời gian
Em đọc kĩ các từ ngữ và xếp vào nhóm từ thích hợp.
- Người: bà, bé
- Vật: chổi, kim, chỉ, vở, mướp, lá, than, gạo
- Con vật: gà
- Thời gian: sáng
Tìm trong các từ trên:
a. 1 từ trả lời cho câu hỏi Ai?
b. 1 từ trả lời cho câu hỏi Con gì?
c. 1 từ trả lời cho câu hỏi Cái gì?
Tìm trong các từ trên:
a. 1 từ trả lời cho câu hỏi Ai?
b. 1 từ trả lời cho câu hỏi Con gì?
c. 1 từ trả lời cho câu hỏi Cái gì?
Em đọc lại các từ ngữ ở bài tập 1 để tìm những từ theo yêu cầu của đề bài.
a. 1 từ trả lời cho câu hỏi Ai?: bà, bé
b. 1 từ trả lời cho câu hỏi Con gì?: gà
c. 1 từ trả lời cho câu hỏi Cái gì?: chổi, kim, chỉ, vở, mướp, lá, than, gạo
Câu 1: Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu:
a. Bạn Quang Hải 1. là một đồ dùng học tập
b. Bút 2. là học sinh lớp 2A
c. Chim sâu 3. là cây ăn quả
d. Cam 4. là loài chim có ích
Em đọc kĩ các từ ngữ ở 2 cột để nối tạo thành câu.
Đặt câu hỏi cho từng bộ phận của 1 trong các câu trên:
Ai (con gì, cái gì) |
là gì (là ai)? |
M: Bạn Quang Hải |
là học sinh lớp 2A. |
Ai |
là học sinh lớp 2A? |
Bạn Quang Hải |
là học sinh lớp 2A. |
Bạn Quang Hải |
là ai? |
Em chọn một câu trong bài tập 1 để đặt câu theo mẫu.
Ai (con gì, cái gì) |
là gì (là ai)? |
Cam |
là cây ăn quả. |
Cái gì |
là cây ăn quả? |
Cam |
là cây ăn quả. |
Cam |
là gì? |
Viết lời giới thiệu bản thân, sử dụng mẫu câu: Ai là gì?. Nhớ viết hoa các tên riêng.
- Tôi là…
- Môn học tôi yêu thích là…
- Đồ chơi tôi yêu thích là…
- Con vật tôi thích nhất là…
Em liên hệ bản thân và viết tiếp vào chỗ trống.
- Tôi là học sinh lớp 2.
- Môn học tôi yêu thích là môn Tiếng Việt.
- Đồ chơi tôi yêu thích là con rô bốt màu xanh.
- Con vật tôi thích nhất là con mèo.
Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm học thứ hai, chúng ta đã quen với việc học tập và có những người bạn thân thiết. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ và tận hưởng niềm vui khi khám phá những điều mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK