Bài viết 1 - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 67, 68 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 sách Cánh diều.
Câu 1. Tập chép: Nghe thầy đọc thơ
Câu 2. Chọn chữ hoặc cần phù hợp vào ô trống rồi giải câu đố
Trả lời:
a) Chữ r, d hay gi?
Thân hình vuông vức
Dẻo như kẹo dừa
Giấy, vở rất ưa
Có em là sạch
- Là cục tẩy
b) Vần uôn hay uông?
Đầu đuôi vuông vắn như nhau
Than chia nhiều đốt rất mau, rất đều
Tính tình chân thực đáng yêu
Muốn biết dài ngắn, mọi điều có em
- Là cái thước kẻ
Câu 3. Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống
a) (rao, dao giao):
Con ….. …. Việc tiếng ….. ….. lưu
b) (buồn, buồng)
…. Chuối …. Bã vui …. …. cau
Trả lời:
a) con dao, giao việc, tiếng rao, giao lưu.
b) buồng chuối, buồn bã, vui buồn, buồng cau.
Câu 4. Tập viết:
a) Viết chữ hoa: G
b) Viết ứng dụng: Giữ gìn vệ sinh thật tốt.
Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.
- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm học thứ hai, chúng ta đã quen với việc học tập và có những người bạn thân thiết. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ và tận hưởng niềm vui khi khám phá những điều mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK