4.1 Future continuous, future perfect simple and future perfect continuous
(Tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Future continuous
We use the future continuous
• to talk about an action that will be in progress at a specific point in the future.
At three o’clock tomorrow afternoon. I’ll be travelling to London.
• to make polite enquires. Using the future continuous instead of the future simple to ask about somebody’s plans make questions sound more polite and less direct.
Can you tell me when he’ll be arriving?
Tạm dịch
Tương lai tiếp diễn
Chúng ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn
• để nói về một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Vào lúc ba giờ chiều mai. Tôi sẽ đi du lịch đến London.
• đưa ra những câu hỏi lịch sự. Sử dụng thì tương lai tiếp diễn thay vì tương lai đơn để hỏi về kế hoạch của ai đó làm cho câu hỏi nghe lịch sự hơn và ít trực tiếp hơn.
Bạn có thể cho tôi biết khi nào anh ấy sẽ đến không?
Future perfect simple
We use the future perfect simple to talk about an action or event completed by a specific point in the future.
By the time we get there, the guests will have already arrived.
Tạm dịch
Tương lai hoàn thành
Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để nói về một hành động hoặc sự kiện được hoàn thành bởi một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Khi chúng tôi đến đó thì khách đã đến rồi.
Future perfect continuous
• We normally use the future perfect continuous to say how long an action or event will have been in progress at a specific point in the future.
By the end of this month, I’ll have been living in this house for ten years.
• We can use the future perfect continuous and the future perfect simple to make predictions about the present.
By midnight, they’ll have been travelling for six hours. By midday tomorrow, their plan will have landed.
Tạm dịch
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
• Chúng ta thường dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để nói một hành động hoặc sự kiện sẽ diễn ra trong bao lâu tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Đến cuối tháng này, tôi sẽ sống ở ngôi nhà này được mười năm.
• Chúng ta có thể dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành đơn để đưa ra dự đoán về hiện tại.
Đến nửa đêm, họ sẽ đi được sáu tiếng. Đến giữa trưa ngày mai, kế hoạch của họ sẽ thành công.
1 Complete the sentences with the verbs in the future continuous, future perfect simple, or future perfect continuous.
(Hoàn thành các câu với các động từ ở thì tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn.)
1 By this time next month, I _______________ English for five years.
2 At midday tomorrow, we _______________ the coach to Brussels.
3 Perhaps in ten years’ time, people _______________ to Mars.
4 He _______________ enough money by Christmas to buy lots of presents.
5 When I’m eighteen, I _______________ in this town for most of my life and I’m not likely to leave soon.
6 I think everyone _______________ by the time we get to the club.
7 Next week all the students _______________ to get their exam results.
*Nghĩa của từ vựng
catch (v): bắt
learn (v): học
leave (v): rời
live (v): sống
save (v): tiết kiệm
travel (v): du lịch
wait (v): chờ
1 By this time next month, I will have been learning English for five years.
(Vào thời điểm này vào tháng tới, tôi đã học tiếng Anh được 5 năm.)
2 At midday tomorrow, we will be catching the coach to Brussels.
(Vào giữa trưa ngày mai, chúng tôi sẽ đón xe đi Brussels.)
3 Perhaps in ten years’ time, people will have been traveling to Mars.
(Có lẽ trong mười năm nữa, con người sẽ du hành tới sao Hỏa.)
4 He will have saved enough money by Christmas to buy lots of presents.
(Anh ấy sẽ tiết kiệm đủ tiền vào dịp Giáng sinh để mua rất nhiều quà.)
5 When I’m eighteen, I will have lived in this town for most of my life and I’m not likely to leave soon.
(Khi tôi mười tám tuổi, tôi sẽ sống ở thị trấn này gần hết cuộc đời và tôi sẽ không rời đi sớm.)
6 I think everyone will have left by the time we get to the club.
(Tôi nghĩ mọi người sẽ rời đi khi chúng tôi đến câu lạc bộ.)
7 Next week all the students will be waiting to get their exam results.
(Tuần tới tất cả học sinh sẽ chờ đợi để nhận được kết quả bài thi của mình.)
2 Write sentences about what the students will be doing or will have done. Use the prompts and the future continuous, future perfect simple, or future perfect continuous.
(Viết câu về những gì học sinh sẽ làm hoặc sẽ làm. Sử dụng các gợi ý và thì tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành đơn hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn.)
8.30 a.m. / Sunday / eatAt 8.30 a.m. on Sunday they’ll be eating breakfast.(Lúc 8h30 sáng Chủ nhật, họ sẽ đang ăn sáng.)1 9 a.m. / Sunday / finish2 10 a.m. / Sunday / wait3 11.30 p.m / Monday / walk / two hours4 1 p.m. / Monday / leave / Rome5 2 p.m. / Monday / travel / train / Venice6 6.30 p.m. / Monday / arrive / hostel
2 Write sentences about what the students will be doing or will have done. Use the prompts and the future continuous, future perfect simple, or future perfect continuous.
(Viết câu về những gì học sinh sẽ làm hoặc sẽ làm. Sử dụng các gợi ý và thì tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành đơn hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn.)
|
||
|
8.30 a.m. / Sunday / eat
At 8.30 a.m. on Sunday they’ll be eating breakfast.
(Lúc 8h30 sáng Chủ nhật, họ sẽ đang ăn sáng.)
1 9 a.m. / Sunday / finish
2 10 a.m. / Sunday / wait
3 11.30 p.m / Monday / walk / two hours
4 1 p.m. / Monday / leave / Rome
5 2 p.m. / Monday / travel / train / Venice
6 6.30 p.m. / Monday / arrive / hostel
Tạm dịch
SUNDAY 7th
• 8-9 a.m: breakfast
• 10 a.m: bus to beach
• 3 p.m: back to campsite – free evening
MONDAY 8th
• 9.30-midday: walking tour of Rome
• 2 p.m: train to Venice
• 6.30 p.m: arrive hostel
(CHỦ NHẬT ngày 7
• 8-9h: ăn sáng
• 10 giờ sáng: xe buýt ra bãi biển
• 3 giờ chiều: quay lại khu cắm trại – buổi tối tự do
THỨ HAI ngày 8
• 9h30 trưa: đi dạo tham quan Rome
• 2 giờ chiều: tàu tới Venice
• 18h30: đến ký túc xá)
1 9 a.m. / Sunday / finish
At 9 a.m. on Sunday, they will have finished breakfast.
(Lúc 9 giờ sáng Chủ Nhật, họ sẽ ăn xong bữa sáng.)
2 10 a.m. / Sunday / wait
At 10 a.m. on Sunday, they will be waiting for the bus to the beach.
(Vào lúc 10 giờ sáng Chủ nhật, họ sẽ đợi xe buýt đến bãi biển.)
3 11.30 p.m / Monday / walk / two hours
By 11:30 a.m. on Monday, they will have been walking for two hours during the tour of Rome.
(Đến 11:30 sáng thứ Hai, họ sẽ đi bộ được hai giờ trong chuyến tham quan Rome.)
4 1 p.m. / Monday / leave / Rome
At 1 p.m. on Monday, they will be leaving Rome after the walking tour.
(Lúc 1 giờ chiều. vào thứ Hai, họ sẽ rời Rome sau chuyến đi bộ.)
5 2 p.m. / Monday / travel / train / Venice
At 2 p.m. on Monday, they will be traveling to Venice by train.
(Lúc 2 giờ chiều. vào thứ Hai, họ sẽ đang đi đến Venice bằng tàu hỏa.)
6 6.30 p.m. / Monday / arrive / hostel
At 6:30 p.m. on Monday, they will have arrived at the hostel in Venice.
(Lúc 6 giờ 30 chiều. vào thứ Hai, họ sẽ đến ký túc xá ở Venice.)
4.2 Future time clauses
(Mệnh đề thời gian tương lai)
• We use present tenses instead of will or be going to in future time clauses after time conjunction such as after, as soon as, by the time, immediately, in case, once, the minute, the moment, until and when.
I’ll phone you as soon as we reach the hotel.
I’ll take an umbrella in case it rains.
He’ll let me know the minute he hears any news.
• We usually use the present perfect (not the future perfect) for actions that are complete in the future after future time clauses.
We’ll ring you as soon as we’ve got to the festival.
• We use the present continuous (not the future continuous) for actions in progress in the future after future time clauses.
I’ll ring you back when I’m sitting on the train.
Tạm dịch
• Chúng ta dùng thì hiện tại thay cho will hoặc be going to trong các mệnh đề thời gian trong tương lai sau khi kết hợp thời gian như sau, ngay khi, trước thời điểm, ngay lập tức, trong trường hợp, ngay khi, phút, thời điểm, cho đến khi và khi nào.
Tôi sẽ gọi điện cho bạn ngay khi chúng ta đến khách sạn.
Tôi sẽ mang theo một chiếc ô trong trường hợp trời mưa.
Anh ấy sẽ cho tôi biết ngay khi anh ấy nghe được bất kỳ tin tức nào.
• Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành (không phải thì tương lai hoàn thành) cho những hành động hoàn thành trong tương lai sau các mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai.
Chúng tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi chúng tôi đến lễ hội.
• Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn (không phải thì tương lai tiếp diễn) cho những hành động đang diễn ra trong tương lai sau mệnh đề thời gian trong tương lai.
Tôi sẽ gọi lại cho bạn khi tôi ngồi trên tàu.
1 Choose the correct tense to complete the sentences.
(Chọn thì đúng để hoàn thành các câu.)
1 I’ll email you as soon as I’ll have got / I’ve got home.
2 He wants to go for a swim immediately, he’ll get / he gets to the beach.
3 We’ll think of you when we’re skiing / we’ll be skiing in Switzerland next week!
4 You can’t have an ice cream until you’re finishing / you finish your lunch!
5 They should study this lesson in case it’ll be / it’s in the test.
6 After we’ll have tidied / we’ve tidied our room, let’s go to the park.
7 Don’t forget to phone your cousin when you have / you’re going to have time.
1 I’ll email you as soon as I’ve got home.
(Tôi sẽ gửi email cho bạn ngay khi tôi về đến nhà.)
2 He wants to go for a swim immediately, he’ll get to the beach.
(Anh ấy muốn đi bơi ngay, anh ấy sẽ đến bãi biển.)
3 We’ll think of you when we’re skiing in Switzerland next week!
(Chúng tôi sẽ nghĩ đến bạn khi chúng tôi đi trượt tuyết ở Thụy Sĩ vào tuần tới!)
4 You can’t have an ice cream until you finish your lunch!
(Bạn không thể ăn kem cho đến khi ăn xong bữa trưa!)
5 They should study this lesson in case it’s in the test.
(Họ nên học bài này phòng trường hợp nó có trong bài kiểm tra.)
6 After we’ve tidied our room, let’s go to the park.
(Sau khi dọn dẹp phòng xong, chúng ta hãy đi đến công viên.)
7 Don’t forget to phone your cousin when you have time.
(Đừng quên gọi điện cho anh họ khi có thời gian.)
2 Complete the sentences with the correct form of the verb in brackets.
(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1 I’ll call you later when I _________________(walk) to the bus stop.
2 By the time you _________________(get) her postcard she’ll probably be back home!
3 We should save some food in case we _________________(feel) hungry later.
4 As soon as he _________________(find) his jacket, he’ll meet us outside.
5 You are welcome to take photos while you _________________(visit) the museum.
6 Once the sun _________________(go) down, it will feel very cold.
1 I’ll call you later when I walk (walk) to the bus stop.
(Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đang đi bộ đến bến xe buýt.)
2 By the time you get (get) her postcard she’ll probably be back home!
(Vào thời điểm bạn nhận được bưu thiếp của cô ấy, có lẽ cô ấy sẽ trở về nhà!)
3 We should save some food in case we feel (feel) hungry later.
(Chúng ta nên để dành một ít thức ăn phòng trường hợp sau đó chúng ta cảm thấy đói.)
4 As soon as he finds (find) his jacket, he’ll meet us outside.
(Ngay khi anh ấy tìm thấy chiếc áo khoác của mình, anh ấy sẽ gặp chúng tôi ở bên ngoài.)
5 You are welcome to take photos while you are visiting (visit) the museum.
(Bạn có thể thoải mái chụp ảnh trong khi đang tham quan bảo tàng.)
6 Once the sun goes (go) down, it will feel very cold.
(Khi mặt trời lặn, bạn sẽ cảm thấy rất lạnh.)
4.3 Adverbs and adverbial phrases
(Trạng từ và cụm trạng từ)
• Some adverbs have the same form as the adjective: early, weekly, monthly, yearly, etc.
We do a weekly shop in town.
Is this magazine published weekly?
• Other adjective ending in -ly do not have an adverbial form: friendly, lively, cowardly, motherly, lovely, etc. Instead we put the adjective in an adverbial phrase:
He smiled in a friendly way and waved at us.
• Some adverbs have two forms: one with -ly and one without: close / closely, deep / deeply, late / lately, pretty / prettily, etc. The meanings are sometimes very similar and sometimes unrelated.
Does your uncle live close to you?
English and German are closely related languages.
We’re going to be late.
I haven’t seen my best friend lately.
Tạm dịch
• Một số trạng từ có dạng giống như tính từ: sớm, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm, v.v..
Chúng tôi làm một cửa hàng hàng tuần trong thị trấn.
Tạp chí này có được xuất bản hàng tuần không?
• Các tính từ tận cùng bằng -ly không có dạng trạng từ: thân thiện, sống động, hèn nhát, giống mẹ, đáng yêu, v.v. Thay vào đó chúng ta đặt tính từ ở dạng trạng từ:
Anh ấy mỉm cười thân thiện và vẫy tay chào chúng tôi.
• Một số trạng từ có hai dạng: một dạng có -ly và một dạng không có -ly: gần, sâu, muộn/gần đây, hơi/một cách đẹp đẽ, v.v. Ý nghĩa đôi khi rất giống nhau và đôi khi không liên quan.
Chú của bạn có sống gần bạn không?
Tiếng Anh và tiếng Đức là những ngôn ngữ có liên quan chặt chẽ với nhau.
Chúng ta sẽ bị trễ.
Gần đây tôi không gặp người bạn thân nhất của mình.
1 Choose the correct adverb or adverbial phrase to complete the sentences.
(Chọn trạng từ hoặc cụm trạng từ đúng để hoàn thành câu.)
1 It was ____ hot for the whole of our holiday.
a pretty b prettily
2 I find kittens so cute, especially when they play together ____.
a lively b in a lively way
3 This film gives a ____ moving account of a brilliant musician’s life.
a deep b deeply
4 My team eventually won after a ____ fought match.
a closely b close
5 A policeman asked them to leave, but did it ____.
a in a friendly way b friendly
6 No one’s won the lottery ____, so the prize money is huge.
a lately b late
7 She reached ____ into her bag and took out a pen.
a deep b deeply
1. a
a pretty (adv): khá
b prettily (adv): một cách xinh đẹp
It was pretty hot for the whole of our holiday.
(Trời khá nóng trong suốt kỳ nghỉ của chúng tôi.)
Chọn a
2. a
a lively (adj): sống động
b in a lively way: một cách sống động
I find kittens so cute, especially when they play together lively.
(Tôi thấy những chú mèo con thật dễ thương, nhất là khi chúng chơi đùa cùng nhau một cách sôi nổi.)
Chọn a
3. b
a deep (adv): sâu
b deeply (adv): một cách sâu sắc
This film gives a deeply moving account of a brilliant musician’s life.
(Bộ phim này kể lại một câu chuyện cảm động sâu sắc về cuộc đời của một nhạc sĩ tài giỏi.)
Chọn b
4. a
a closely (adv): chặt chẽ
b close (adv): gần
My team eventually won after a closely fought match.
(Đội của tôi cuối cùng đã giành chiến thắng sau một trận đấu căng thẳng.)
Chọn a
5. a
a in a friendly way: theo một cách thân thiện
b friendly (adj): thân thiện
A policeman asked them to leave, but did it in a friendly way.
(Một cảnh sát yêu cầu họ rời đi nhưng vẫn làm một cách thân thiện.)
Chọn a
6. a
a lately (adv): gần đây
b late (adv): trễ
No one’s won the lottery lately, so the prize money is huge.
(Gần đây không có ai trúng xổ số nên số tiền thưởng rất lớn.)
Chọn a
7. a
a deep (adv): sâu
b deeply (adv): một cách sâu sắc
She reached deep into her bag and took out a pen.
(Cô thò tay sâu vào túi và lấy ra một cây bút.)
Chọn a
4.4 The subjunctive
(Sự giả định)
• We use the subjunctive in formal written language for urgent requests and demands. No ‘s’ is added in 3rd person singular.
It’s important that the students be on time. It’s even more important that everyone listen carefully.
• The verb be remains unchanged in the present tense and becomes were in past tenses.
• Certain verbs (e.g. ask, advice, suggest, insist, demand, recommend, and request) are followed by that + subjunctive to indicate that something must be done.
She suggested that we arrive at the restaurant by 8 p.m.
They demanded that the money be refunded immediately.
Tạm dịch
• Chúng ta sử dụng giả định trong ngôn ngữ viết trang trọng cho những yêu cầu và yêu cầu khẩn cấp. Không có ‘s’ được thêm vào ở ngôi thứ 3 số ít.
Điều quan trọng là học sinh phải đến đúng giờ. Điều quan trọng hơn nữa là mọi người phải lắng nghe cẩn thận.
• Động từ be không thay đổi ở thì hiện tại và trở thành were ở thì quá khứ.
• Một số động từ (ví dụ: yêu cầu, khuyên, gợi ý, nhấn mạnh, yêu cầu, giới thiệu và yêu cầu) được theo sau bởi that + giả định để chỉ ra rằng điều gì đó phải được thực hiện.
Cô ấy đề nghị chúng tôi đến nhà hàng trước 8 giờ tối.
Họ yêu cầu hoàn trả số tiền ngay lập tức.
1 Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the subjunctive.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất. Sử dụng giả định.)
1 She has asked them to refund her money.
She has requested ___________________________________________ her money.
2 My guitar teacher says I should practise every day.
My guitar teacher recommends _______________________________________ every day.
3 Leo said we should all go for a picnic.
Leo suggested ________________________________________________ for a picnic.
4 The protestors want the government to change the law.
The protestors are demanding __________________________________________ the law.
5 Our teacher told us to read the questions carefully.
Our teacher advised _______________________________________ the question carefully.
6 Norma said we must be at her house by 7 o’clock.
Norma insisted ________________________________________ at her house by 7 o’clock.
1 She has asked them to refund her money.
(Cô ấy đã yêu cầu họ hoàn lại tiền cho cô ấy.)
She has requested that they refund her money.
(Cô ấy đã yêu cầu họ hoàn lại tiền cho cô ấy.)
2 My guitar teacher says I should practise every day.
(Giáo viên ghi-ta của tôi nói rằng tôi nên luyện tập hàng ngày.)
My guitar teacher recommends that I practice every day.
(Giáo viên dạy guitar của tôi khuyên tôi nên tập luyện hàng ngày.)
3 Leo said we should all go for a picnic.
(Leo nói tất cả chúng ta nên đi dã ngoại.)
Leo suggested that we all go for a picnic.
(Leo đề nghị tất cả chúng tôi đi dã ngoại.)
4 The protestors want the government to change the law.
(Những người biểu tình muốn chính phủ thay đổi luật.)
The protestors are demanding that the government change the law.
(Những người biểu tình đang yêu cầu chính phủ thay đổi luật.)
5 Our teacher told us to read the questions carefully.
(Giáo viên bảo chúng tôi đọc kỹ câu hỏi.)
Our teacher advised that we read the question carefully.
(Giáo viên của chúng tôi khuyên chúng tôi nên đọc câu hỏi một cách cẩn thận.)
6 Norma said we must be at her house by 7 o’clock.
(Norma nói chúng tôi phải có mặt ở nhà cô ấy trước 7 giờ.)
Norma insisted that we must be at her house by 7 o’clock.
(Norma nhất quyết yêu cầu chúng tôi phải có mặt ở nhà cô ấy trước 7 giờ.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK