1 SPEAKING Look at the photos. Which do you think is the best method of travelling?
(Nhìn vào những bức ảnh. Bạn nghĩ phương pháp nào tốt nhất để đi du lịch?)
Planes are one of the fastest and the safest modes of transportation, allowing travelers to cover long distances in a relatively short amount of time. Planes are also equipped with amenities and facilities to ensure passenger comfort during the flight.
(Máy bay là một trong những phương tiện di chuyển nhanh nhất và an toàn nhất, cho phép du khách đi những quãng đường dài trong một khoảng thời gian tương đối ngắn. Máy bay cũng được trang bị đầy đủ tiện nghi, tiện nghi để đảm bảo hành khách được thoải mái trong suốt chuyến bay.)
Travelling online
If you haven’t got time to go travelling, you can still enjoy it by following a traveller’s experiences on their blog.
Here are three of the most interesting and unusual globetrotters online!
Α
At the age of seventeen, Alex Chacón set off from his home in El Paso, Texas and went for a motorbike ride. Alex’s thirty-day tour of the USA took in California, Washington and Florida and gave Alex an aim in life: to travel the world on his motorbike.
Although Alex usually travels alone, he has shared his experiences on his blog. While travelling, Alex videos himself doing all sorts of activities against breathtaking backgrounds of remote jungles, deserts and mountains. On one trip, he filmed himself by moving in a 360° circle so that all the famous landmarks would be included.
During Alex’s motorcycle expeditions, he regularly stops to take part in volunteering projects at orphanages that he comes across on his route. Furthermore, he uses his blog to raise donations for orphans.
Alex is now planning to cross Africa, Europe and Asia. It seems that by the 5 time he’s thirty, Alex will have ridden his bike across most of the planet!
B
Dutch actress Manon Ossevoort has dreamed of travelling from Europe across Africa to the South Pole for years, and she chose a slow form of transport: a tractor. Manon only averaged 5 km/h as she drove, but that allowed her to get to know the hospitable people in villages where she stopped over for the night. She would explain why she was going to the South Pole and ask people to follow her blog and write down their own dreams. She promised to build a snowman when she arrived at her destination and leave all their dreams inside it. The idea was popular and Manon received thousands of dreams on pieces of paper and in emails. Finally, on 9 December 2014, Manon’s dream came true, and she pulled up in a big red tractor at the South Pole. She then built a snowman and left a time capsule inside it with all the dreams she had collected. Manon explained on her blog that when the time capsule is opened in eighty years’ time, future generations will be able to read something about our lives and our hopes for the future.
C
Have you ever travelled with no luggage? That was the question Rolf Potts aimed to answer on the ‘no-baggage challenge’. However, the task wasn’t simply a question of going off for a week to soak up the sun on a beach. Rolf had to travel 50,000 km by plane and get around eleven countries in 42 days with just the things he could carry in his pockets. Would he be able to do it?
Rolf was certainly well qualified enough to try. He was an experienced traveller who wrote a blog about budget travel. Now he planned to update it with regular reports about travelling extremely light.
His first ‘no-baggage challenge’ entry listed the items he took with him: a toothbrush and toothpaste, a small bottle of soap, a mobile phone and charger, deodorant, sunglasses, a passport, cash and a credit card. His second entry explained that he had got into the habit of washing his clothes before going to bed during his trips. By the third entry, he was really enjoying luggage-free travel.
Potts said that he would never pack any ‘just in case’ items again, because the imagined situations that they were packed for would never happen.
Tạm dịch
Du lịch trực tuyến
Nếu không có thời gian đi du lịch, bạn vẫn có thể tận hưởng bằng cách theo dõi trải nghiệm của một lữ khách trên blog của họ.
Dưới đây là ba trong số những người đam mê khám phá thế giới thú vị và khác thường nhất trên mạng!
Α
Năm mười bảy tuổi, Alex Chacón rời nhà ở El Paso, Texas và đi xe máy. Chuyến du lịch Hoa Kỳ kéo dài 30 ngày của Alex diễn ra ở California, Washington và Florida và mang đến cho Alex một mục tiêu trong cuộc đời: đi du lịch vòng quanh thế giới bằng xe máy của mình.
Mặc dù Alex thường đi du lịch một mình nhưng anh ấy đã chia sẻ kinh nghiệm của mình trên blog của mình. Trong khi đi du lịch, Alex quay video chính mình thực hiện đủ loại hoạt động trên bối cảnh ngoạn mục của những khu rừng, sa mạc và núi non xa xôi. Trong một chuyến đi, anh ấy đã tự quay phim bằng cách di chuyển theo một vòng tròn 360° để bao gồm tất cả các địa danh nổi tiếng.
Trong các chuyến thám hiểm bằng mô tô của Alex, anh thường xuyên dừng lại để tham gia các dự án tình nguyện tại trại trẻ mồ côi mà anh tình cờ gặp trên đường đi. Hơn nữa, anh ấy còn sử dụng blog của mình để quyên góp cho trẻ mồ côi.
Alex hiện đang có kế hoạch đi khắp Châu Phi, Châu Âu và Châu Á. Có vẻ như vào năm thứ 5 anh ấy ba mươi tuổi, Alex sẽ đạp xe đi khắp hành tinh!
B
Nữ diễn viên người Hà Lan Manon Ossevoort đã mơ ước được đi du lịch từ Châu Âu qua Châu Phi đến Nam Cực trong nhiều năm và cô đã chọn một hình thức vận chuyển chậm rãi: máy kéo. Manon chỉ chạy với tốc độ trung bình 5 km/h khi cô lái xe, nhưng điều đó giúp cô làm quen với những người dân hiếu khách ở những ngôi làng nơi cô dừng chân qua đêm. Cô ấy sẽ giải thích lý do tại sao cô ấy lại đến Nam Cực và yêu cầu mọi người theo dõi blog của cô ấy và viết ra những giấc mơ của riêng họ. Cô ấy hứa sẽ làm một người tuyết khi đến nơi và để lại tất cả ước mơ của họ bên trong đó. Ý tưởng này rất phổ biến và Manon đã nhận được hàng nghìn giấc mơ trên những tờ giấy và email. Cuối cùng, vào ngày 9 tháng 12 năm 2014, giấc mơ của Manon đã thành hiện thực và cô đã đến được trên một chiếc máy kéo lớn màu đỏ ở Nam Cực. Sau đó, cô ấy làm một người tuyết và để lại một viên nang thời gian bên trong đó với tất cả những giấc mơ mà cô ấy đã thu thập được. Manon giải thích trên blog của mình rằng khi viên nang thời gian được mở ra sau 80 năm nữa, các thế hệ tương lai sẽ có thể đọc được điều gì đó về cuộc sống và hy vọng của chúng ta về tương lai.
C
Bạn đã bao giờ đi du lịch mà không có hành lý chưa? Đó chính là câu hỏi mà Rolf Potts muốn trả lời trong ‘thử thách không mang hành lý’. Tuy nhiên, nhiệm vụ không chỉ đơn giản là đi tắm nắng trên bãi biển trong một tuần. Rolf đã phải di chuyển 50.000 km bằng máy bay và đi vòng quanh 11 quốc gia trong 42 ngày chỉ với những thứ anh có thể mang theo trong túi. Liệu anh ấy có thể làm được điều đó không?
Rolf chắc chắn có đủ trình độ để thử sức. Anh ấy là một du khách giàu kinh nghiệm và đã viết blog về du lịch tiết kiệm. Bây giờ anh ấy dự định cập nhật nó với những báo cáo thường xuyên về việc đi lại cực kỳ nhẹ nhàng.
Mục ‘thử thách không hành lý’ đầu tiên của anh liệt kê những món đồ anh mang theo: bàn chải đánh răng và kem đánh răng, một chai xà phòng nhỏ, điện thoại di động và bộ sạc, chất khử mùi, kính râm, hộ chiếu, tiền mặt và thẻ tín dụng. Mục thứ hai của anh ấy giải thích rằng anh ấy đã có thói quen giặt quần áo trước khi đi ngủ trong những chuyến đi. Đến lần nhập cảnh thứ ba, anh ấy thực sự thích thú với chuyến du lịch không cần hành lý.
Potts nói rằng anh ấy sẽ không bao giờ đóng gói bất kỳ món đồ ‘đề phòng’ nào nữa, bởi vì những tình huống tưởng tượng mà chúng được đóng gói sẽ không bao giờ xảy ra.
2 Read the texts quickly. Match titles (1-4) with texts (A-C). There is one extra title.
(Đọc nhanh các văn bản. Nối tiêu đề (1-4) với văn bản (A-C). Có một tiêu đề bị thừa.)
1 The art of travelling light
2 Non-stop traveller
3 On the road to nowhere
4 Follow your dreams
*Nghĩa của các tiêu đề
1 The art of travelling light
(Nghệ thuật du hành không hành lý)
2 Non-stop traveller
(Lữ khách không ngừng nghỉ)
3 On the road to nowhere
(Trên con đường dẫn đến hư không)
4 Follow your dreams
(Theo đuổi ước mơ của bạn)
1. C |
2. A |
4. B |
3 Look at the texts again. What was the purpose of each trip?
(Nhìn vào các văn bản một lần nữa. Mục đích của mỗi chuyến đi là gì?)
Text A: His journey aimed to explore different cultures, landscapes, and to raise awareness for charitable causes.
(Văn bản A: Hành trình của anh nhằm mục đích khám phá các nền văn hóa, cảnh quan khác nhau và nâng cao nhận thức về các hoạt động từ thiện.)
Text B: Her journey was driven by the goal of inspiring others to follow their dreams and leaving a legacy for future generations.
(Văn bản B: Hành trình của cô ấy được thúc đẩy bởi mục tiêu truyền cảm hứng cho những người khác theo đuổi ước mơ của họ và để lại di sản cho thế hệ tương lai.)
Text C: The trip served as an exploration of minimalist travel and updating his blog with reports about the experience.
(Văn bản C: Chuyến đi nhằm mục đích khám phá du lịch tối giản và cập nhật blog của anh ấy với các báo cáo về trải nghiệm.)
Reading Strategy
When you have to match statements or questions with different texts, remember that some of the topics or key words from the task may appear in several of the texts. Study each text carefully to decide which of the statements or questions matches it most closely.
(Chiến lược đọc
Khi bạn phải nối các câu hoặc câu hỏi với các văn bản khác nhau, hãy nhớ rằng một số chủ đề hoặc từ khóa trong bài tập có thể xuất hiện trong một số văn bản. Nghiên cứu từng văn bản một cách cẩn thận để quyết định những câu hoặc câu hỏi nào phù hợp nhất với nó.)
4 Read the Reading Strategy and look at the first question in exercise 5. Then follow the steps below.
(Đọc Chiến lược đọc và xem câu hỏi đầu tiên trong bài tập 5. Sau đó làm theo các bước bên dưới.)
1 Does the word ‘blog’ appear in texts A, B and C? Find examples in each text.
2 Read the texts carefully and decide which person used their blog for the purpose described in question 1 in exercise 5.
1
Text A: Although Alex usually travels alone, he has shared his experiences on his blog.
(Văn bản A: Mặc dù Alex thường đi du lịch một mình nhưng anh ấy đã chia sẻ kinh nghiệm của mình trên blog của mình.)
Text B: She would explain why she was going to the South Pole and ask people to follow her blog and write down their own dreams.
(Văn bản B: Cô ấy sẽ giải thích lý do tại sao cô ấy đến Nam Cực và yêu cầu mọi người theo dõi blog của cô ấy và viết ra những giấc mơ của riêng họ.)
Text C: He was an experienced traveller who wrote a blog about budget travel.
(Văn bản C: Anh ấy là một du khách giàu kinh nghiệm và đã viết blog về du lịch tiết kiệm.)
2
Based on the information provided, it was Manon Ossevoort (Text B) who used her blog to ask people to follow her journey and write down their dreams. She encouraged people to share their own dreams and collected them for a time capsule, fulfilling the purpose described in question 1.
(Dựa trên thông tin được cung cấp, chính Manon Ossevoort (Văn bản B) đã sử dụng blog của mình để yêu cầu mọi người theo dõi hành trình của cô và viết ra ước mơ của họ. Cô khuyến khích mọi người chia sẻ ước mơ của chính họ và thu thập chúng theo vào viên nang thời gian, hoàn thành mục đích được mô tả ở câu hỏi 1.)
5 Match texts (A-C) with questions (1-5). Each text may be matched with more than one question.
(Nối văn bản (A-C) với câu hỏi (1-5). Mỗi văn bản có thể được kết hợp với nhiều câu hỏi.)
Which text mentions...
1 the traveller using his/her blog to ask people to do things?
2 the things that the traveller took with him/her on the journey?
3 the traveller asking people both online and that he/ she met to take part in something?
4 the traveller helping people to collect money for a good cause?
5 the speed at which the traveller went?
1 the traveller using his/her blog to ask people to do things?
(Lữ khách sử dụng blog của mình để yêu cầu mọi người làm việc gì đó?)
Thông tin: “Alex Chacón shares his experiences on his blog, which could potentially involve asking people to take part in volunteering projects or raising donations for orphans. - Manon Ossevoort asks people to follow her blog and write down their dreams as she travels from Europe to the South Pole on a tractor.”
(Alex Chacón chia sẻ kinh nghiệm của mình trên blog, có khả năng liên quan đến việc kêu gọi mọi người tham gia vào các dự án tình nguyện hoặc quyên góp cho trẻ mồ côi. - Manon Ossevoort yêu cầu mọi người theo dõi blog của cô ấy và viết ra những giấc mơ của họ khi cô ấy đi từ Châu Âu đến Nam Cực trên một chiếc máy kéo.)
=> Đoạn A và B
2 the things that the traveller took with him/her on the journey?
(những thứ mà người lữ khách mang theo trong chuyến hành trình?)
Thông tin: “Rolf Potts lists the items he took with him for the ‘no-baggage challenge,’ including essentials like a toothbrush, soap, and a mobile phone charger.”
(Rolf Potts liệt kê những món đồ anh ấy mang theo trong ‘thử thách không mang theo hành lý’, bao gồm những thứ cần thiết như bàn chải đánh răng, xà phòng và bộ sạc điện thoại di động.)
=> Đoạn C
3 the traveller asking people both online and that he/ she met to take part in something?
(lữ khách yêu cầu mọi người trên mạng rằng họ gặp nhau để tham gia vào việc gì đó?)
Thông tin: “Manon Ossevoort encourages people she meets during her journey to follow her blog and write down their dreams, effectively involving both online and in-person participation.”
(Manon Ossevoort khuyến khích những người cô gặp trong hành trình theo dõi blog của cô và viết ra ước mơ của họ, thu hút sự tham gia trực tuyến và trực tiếp một cách hiệu quả.)
=> Đoạn B
4 the traveller helping people to collect money for a good cause?
(Lữ khách giúp đỡ mọi người để thu tiền vì một lý do chính đáng?)
Thông tin: “Alex Chacón stops to take part in volunteering projects at orphanages during his motorcycle expeditions and uses his blog to raise donations for orphans.”
(Alex Chacón dừng lại để tham gia các dự án tình nguyện tại trại trẻ mồ côi trong chuyến thám hiểm bằng mô tô của mình và sử dụng blog của mình để quyên góp cho trẻ mồ côi.)
=> Đoạn A
5 the speed at which the traveller went?
(tốc độ mà lữ khách đã đi?)
Thông tin: “Manon only averaged 5 km/h as she drove, - Alex Chacón embarks on motorcycle expeditions across various countries, suggesting a relatively faster mode of travel compared to other methods.”
(Manon chỉ đạt tốc độ trung bình 5 km/h khi cô ấy lái xe, - Alex Chacón bắt tay vào các chuyến thám hiểm bằng mô tô qua nhiều quốc gia khác nhau, gợi ý một phương thức di chuyển tương đối nhanh hơn so với các phương pháp khác.)
=> Đoạn A và B
6 Read the texts again. Answer the questions in your own words if possible.
(Đọc lại các văn bản. Trả lời các câu hỏi bằng lời của bạn nếu có thể.)
1 In what three ways does Alex Chacón use his blog?
2 If Alex’s plans succeed, how many years will he have been travelling?
3 What were the advantages of travelling by tractor for Manon Ossevoort?
4 How will future generations learn about our hopes for the future thanks to Manon?
5 Why did Rolf Potts seem to be the right person to try the no-baggage challenge?
6 What never, ever happens according to Rolf?
1 In what three ways does Alex Chacón use his blog?
(Alex Chacón sử dụng blog của mình theo ba cách nào?)
Trả lời: Alex Chacón uses his blog to share his travel experiences, raise donations for orphans, and promote volunteering projects at orphanages.
(Alex Chacón sử dụng blog của mình để chia sẻ kinh nghiệm du lịch, quyên góp cho trẻ mồ côi và thúc đẩy các dự án tình nguyện tại trại trẻ mồ côi.)
2 If Alex’s plans succeed, how many years will he have been travelling?
(Nếu kế hoạch của Alex thành công thì anh ấy sẽ du hành được bao nhiêu năm?)
Trả lời: If Alex’s plans succeed, he will have been traveling for around thirteen years by the time he turns thirty.
(Nếu kế hoạch của Alex thành công, anh ấy sẽ đi du lịch khoảng mười ba năm khi bước sang tuổi ba mươi.)
3 What were the advantages of travelling by tractor for Manon Ossevoort?
(Những lợi thế của việc di chuyển bằng máy kéo đối với Manon Ossevoort là gì?)
Trả lời: It included the slow pace, which allowed her to interact with people in villages along the way and collect dreams for a time capsule. Additionally, it provided her with an opportunity to inspire others to follow their dreams and leave a legacy at the South Pole.
(Nó bao gồm tốc độ chậm, cho phép cô tương tác với mọi người trong các ngôi làng trên đường đi và thu thập những giấc mơ về một viên nang thời gian. Ngoài ra, nó còn mang đến cho cô cơ hội truyền cảm hứng cho những người khác theo đuổi ước mơ của họ và để lại di sản ở Nam Cực.)
4 How will future generations learn about our hopes for the future thanks to Manon?
(Làm thế nào các thế hệ tương lai sẽ biết được hy vọng của chúng ta về tương lai nhờ Manon?)
Trả lời: because she built a snowman at the South Pole and left a time capsule inside it containing thousands of dreams collected from people she met during her journey. When the time capsule is opened in eighty years, it will provide insights into the dreams and aspirations of people from our time.
(bởi vì cô ấy đã làm một người tuyết ở Nam Cực và để lại một viên nang thời gian bên trong nó chứa hàng nghìn giấc mơ được thu thập từ những người cô ấy gặp trong cuộc hành trình của mình. Khi viên nang thời gian được mở ra sau 80 năm, nó sẽ cung cấp những hiểu biết sâu sắc về ước mơ và khát vọng của con người ở thời đại chúng ta.)
5 Why did Rolf Potts seem to be the right person to try the no-baggage challenge?
(Tại sao Rolf Potts có vẻ là người phù hợp để thử thách không mang hành lý?)
Trả lời: Because he was an experienced traveler who regularly updated his blog with reports about budget travel. Additionally, he had the necessary skills and mindset to undertake such an unconventional journey.
(Bởi vì anh ấy là một du khách có kinh nghiệm và thường xuyên cập nhật blog của mình với những báo cáo về du lịch tiết kiệm. Ngoài ra, anh ấy còn có những kỹ năng và tư duy cần thiết để thực hiện một hành trình độc đáo như vậy.)
6 What never, ever happens according to Rolf?
(Theo Rolf, điều gì không bao giờ xảy ra?)
Trả lời: the imagined situations for which people pack "just in case” items never, ever happen. This implies that travelers often carry unnecessary items based on hypothetical scenarios that rarely materialize.
(những tình huống tưởng tượng mà mọi người đóng gói những món đồ "đề phòng” không bao giờ xảy ra. Điều này ngụ ý rằng khách du lịch thường mang theo những món đồ không cần thiết dựa trên những tình huống giả định hiếm khi thành hiện thực.)
7 VOCABULARY Match the highlighted phrasal verbs in the text with the definitions. Write the base forms.
(Nối các cụm động từ được đánh dấu trong văn bản với các định nghĩa. Viết các dạng nguyên mẫu.)
Phrasal verbs
1 to stop a vehicle ____________
2 to leave a place to do something. ____________
3 to move from place to place ____________
4 to begin a journey. ____________
5 to find something by chance. ____________
6 to include ____________
7 to stay somewhere for a short time during a journey ____________
* Các cụm được in đậm
set off: khởi hành
took in: bao gồm
comes across: tình cờ gặp
stopped over: dừng chân
going off: rời đi
get around: di chuyển
pull up: dừng xe
1 to stop a vehicle - pull up
(dừng xe)
2 to leave a place to do something - go off
(rời khỏi một nơi để làm việc gì đó – rời đi)
3 to move from place to place - get around
(di chuyển từ nơi này sang nơi khác)
4 to begin a journey - set off
(bắt đầu một cuộc hành trình - khởi hành)
5 to find something by chance - come across
(tình cờ tìm thấy thứ gì đó - tình cờ gặp)
6 to include - take in
(bao gồm)
7 to stay somewhere for a short time during a journey - stop over
(ở lại một nơi nào đó trong một thời gian ngắn trong cuộc hành trình – ghé qua)
8 Work in pairs. Decide who is for and who is against this statement: ‘More tourism would be bad for the planet.’ Prepare arguments in favour of and against the statement. Use the ideas below to help you.
(Làm việc theo cặp. Hãy quyết định xem ai ủng hộ và ai phản đối tuyên bố này: ‘Du lịch nhiều hơn sẽ có hại cho hành tinh này.’ Chuẩn bị các lập luận ủng hộ và phản đối tuyên bố. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)
build hotels
create pollution / more traffic
damage the environment
keep traditions alive
learn about other cultures
more air travel
prices go up
promote international understanding
protect wildlife
provide money for poorer countries
provide jobs
provide new facilities for local people
threaten our culture
*Nghĩa của các ý tưởng
build hotels: xây dựng khách sạn
create pollution / more traffic: gây ô nhiễm/thêm giao thông
damage the environment: gây hại môi trường
keep traditions alive: giữ truyền thống tồn tại
learn about other cultures: tìm hiểu về các nền văn hóa khác
more air travel: du lịch hàng không nhiều hơn
prices go up: giá tăng lên
promote international understanding: thúc đẩy sự hiểu biết quốc tế
protect wildlife: bảo vệ động vật hoang dã
provide money for poorer countries: cung cấp tiền cho các nước nghèo hơn
provide jobs: cung cấp việc làm
provide new facilities for local people: cung cấp cơ sở vật chất mới cho người dân địa phương
threaten our culture: đe dọa nền văn hóa của chúng ta
More tourism would be bad for the planet
(Du lịch nhiều hơn sẽ có hại cho hành tinh)
For (Ủng hộ)
- Build hotels, create pollution/more traffic, damage the environment: Increased tourism often leads to the construction of new hotels and resorts, which can contribute to deforestation, habitat destruction, and pollution from construction activities. More tourists mean more vehicles on the roads, leading to increased traffic congestion and air pollution.
- More air travel: Tourism often involves long-distance travel, especially by air, which significantly contributes to carbon emissions and exacerbates climate change.
(- Xây dựng khách sạn, gây ô nhiễm/giao thông nhiều hơn, hủy hoại môi trường: Du lịch gia tăng thường dẫn đến việc xây dựng các khách sạn và khu nghỉ dưỡng mới, có thể góp phần gây ra nạn phá rừng, hủy hoại môi trường sống và ô nhiễm từ các hoạt động xây dựng. Nhiều khách du lịch hơn đồng nghĩa với việc có nhiều phương tiện lưu thông trên đường hơn, dẫn đến tình trạng ùn tắc giao thông và ô nhiễm không khí gia tăng.
- Di chuyển bằng đường hàng không nhiều hơn: Du lịch thường liên quan đến việc di chuyển đường dài, đặc biệt là bằng đường hàng không, góp phần đáng kể vào việc phát thải carbon và làm trầm trọng thêm tình trạng biến đổi khí hậu.)
Against(Phản đối)
- Keep traditions alive, learn about other cultures: Tourism can provide opportunities for cultural exchange and preservation. Tourists often seek out authentic cultural experiences, leading to the promotion and preservation of local traditions and customs.
- Protect wildlife, provide money for poorer countries: Sustainable tourism practices can support conservation efforts and contribute to the protection of wildlife and natural habitats. Additionally, tourism can provide much-needed economic opportunities for developing countries, helping to alleviate poverty and improve living standards for local communities.
(- Giữ gìn truyền thống, tìm hiểu về các nền văn hóa khác: Du lịch có thể mang lại cơ hội trao đổi và bảo tồn văn hóa. Khách du lịch thường tìm kiếm những trải nghiệm văn hóa đích thực, từ đó thúc đẩy và bảo tồn các truyền thống và phong tục địa phương.
- Bảo vệ động vật hoang dã, cung cấp tiền cho các nước nghèo hơn: Thực hành du lịch bền vững có thể hỗ trợ các nỗ lực bảo tồn và góp phần bảo vệ động vật hoang dã và môi trường sống tự nhiên. Ngoài ra, du lịch có thể mang lại những cơ hội kinh tế rất cần thiết cho các nước đang phát triển, giúp xóa đói giảm nghèo và cải thiện mức sống cho cộng đồng địa phương.)
9 SPEAKING Work in pairs. Discuss the statement in exercise 8. Use the phrases below to show that you agree or disagree.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận phát biểu trong bài tập 8. Sử dụng các cụm từ dưới đây để thể hiện rằng bạn đồng ý hoặc không đồng ý.)
That’s exactly how I feel.
I couldn’t agree more. In fact, ...
I see your point, but...
That may be true to some extent. However,...
I don’t really agree that...
I’m afraid I disagree. I think...
Bài tham khảo
A: Do you think that “More tourism would be bad for the planet”?
B: That’s exactly how I feel. More tourism definitely has its downsides, especially when it comes to environmental degradation and cultural erosion.
A: I couldn’t agree more. In fact, the negative impacts of increased tourism on the environment and local cultures are becoming more apparent every day.
B: I see your point, but I also think there are some positive aspects to consider. For example, responsible tourism practices can support conservation efforts and provide economic opportunities for local communities.
A: That may be true to some extent. However, the challenge lies in ensuring that tourism development is sustainable and benefits both the environment and the local people.
B: I don’t really agree that tourism is entirely beneficial. The rapid growth of tourism in some regions has led to overcrowding, pollution, and the displacement of local residents.
A: I’m afraid I disagree. I think with proper planning and management, tourism can bring significant benefits to both the destination and the visitors, while minimizing its negative impacts on the environment and local cultures.
Bài tham khảo
A: Bạn có nghĩ rằng “Du lịch nhiều hơn sẽ có hại cho hành tinh” không?
B: Đó chính xác là cảm giác của tôi. Du lịch nhiều hơn chắc chắn có những nhược điểm, đặc biệt là khi nói đến suy thoái môi trường và xói mòn văn hóa.
A: Tôi không thể đồng ý hơn. Trên thực tế, những tác động tiêu cực của việc tăng cường du lịch đối với môi trường và văn hóa địa phương đang ngày càng trở nên rõ ràng hơn.
B: Tôi hiểu quan điểm của bạn, nhưng tôi cũng nghĩ có một số khía cạnh tích cực cần xem xét. Ví dụ, thực hành du lịch có trách nhiệm có thể hỗ trợ các nỗ lực bảo tồn và mang lại cơ hội kinh tế cho cộng đồng địa phương.
A: Điều đó có thể đúng ở một mức độ nào đó. Tuy nhiên, thách thức nằm ở việc đảm bảo phát triển du lịch bền vững và mang lại lợi ích cho cả môi trường và người dân địa phương.
B: Tôi thực sự không đồng ý rằng du lịch hoàn toàn có lợi. Sự tăng trưởng nhanh chóng của du lịch ở một số vùng đã dẫn đến tình trạng quá tải, ô nhiễm và sự di dời của cư dân địa phương.
A: Tôi e là tôi không đồng ý. Tôi nghĩ với quy hoạch và quản lý phù hợp, du lịch có thể mang lại lợi ích đáng kể cho cả điểm đến và du khách, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và văn hóa địa phương.Top of Form
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK