Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đồng đẳng là những chất có tỉ lệ thành phần nguyên tử trong phân tử giống nhau.
B. Đồng đẳng là những chất mà phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
C. Đồng đẳng là những chất có cấu tạo hoá học tương tự nhau nên có tính chất hoá học cơ bản giống nhau, nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.
D. Các hydrocarbon đều là đồng đẳng.
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng với công thức chung xác định.
Đồng đẳng là những chất có cấu tạo hoá học tương tự nhau nên có tính chất hoá học cơ bản giống nhau, nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.
→ Chọn C.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đồng phân?
A. Những hợp chất có thành phần hoá học tương tự nhưng có cấu tạo khác nhau là những chất đồng phân.
B. Những hợp chất khác nhau nhưng có cấu tạo tương tự nhau là những chất đồng phân.
C. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.
D. Những chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau gọi là những chất đồng phân.
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là những chất đồng phân.
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.
→ Chọn C.
Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. CH4, CH3-CH3. B. CH3OCH3, CH3CH=O.
C. CH3OH, C2H5OH. D. C2H5OH, CH3OCH3.
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là những chất đồng phân.
C2H5OH và CH3OCH3 đều có công thức phân tử là C2H6O.
→ Chọn D.
Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3OH, CH3OCH3. ̧. B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. HCHO, CH3CHO. D. CH3CH2OH, C3H5(OH)3·
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng với công thức chung xác định.
Để biết được các hợp chất có tính chất hóa học giống nhau hay không, ta xét xem chúng có cùng nhóm chức hay không.
Chất |
Nhóm chức |
CH3OH |
Alcohol (-OH) – đơn chức |
CH3OCH3 |
Ether (-O-) |
CH3CHO |
Aldehyde (-CHO) |
HCHO |
Aldehyde (-CHO) |
CH3CH2OH |
Alcohol (-OH) – đơn chức |
C3H5(OH)3 |
Alcohol (-OH) – đa chức |
Ta thấy HCHO, CH3CHO đều là aldehyde no, hở, đơn chức.
→ Chọn C.
Hãy cho biết dạng mạch carbon tương ứng với các chất sau:
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, carbon có hoá trị 4. Nguyên tử carbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch carbon (mạch vòng, mạch hở, mạch nhánh, mạch không nhánh).
- Mạch hở, không nhánh: (A), (E).
- Mạch hở, có nhánh: (B), (C).
- Mạch vòng: (D), (F).
Viết công thức cấu tạo thu gọn của những hợp chất hữu cơ sau:
Trong công thức cấu tạo thu gọn: các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử carbon được viết thành một nhóm.
Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
Công thức cấu tạo đầy đủ biểu diễn đầy đủ tất cả các liên kết trên một mặt phẳng.
Viết công thức phân tử của các hợp chất trong bài 11.6 và bài 11.7.
Công thức phân tử cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân t
- Bài 11.6: (A) C4H4; (B) C6H12O6; (C) C3H7O2N; (D) C6H4Br3N.
- Bài 11.7: (A) C8H8; (B) C6H6O; (C) C4H6; (D) C3H8; (E) C5H12O; (G) C4H8; (H) C8H16O; (I) C3H6O2.
Cho các chất sau:
CH3CH2OH (a) (CH3)2CHCH2CH2OH (e)
CH3CH2CH2OH (b) (CH3)3COH (g)
(CH3)2CHOH (c) HOCH2CH2OH (h)
(CH3)2CHCH2OH (d)
Những chất nào thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH (methanol)?
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng với công thức chung xác định.
CH3OH (methanol) là alcohol đơn chức, no, mạch hở.
→ Các chất thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH (methanol) là những alcohol đơn chức, no, mạch hở.
Những chất thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH (methanol): (a), (b), (c), (d), (e), (g).
Chất nào sau đây là đồng phân của CH3COOCH3; CH3COCH3; CH3CH2COOH; CH3OH; C2H5OCH3? Giải thích.
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là những chất đồng phân.
Công thức cấu tạo thu gọn |
Công thức phân tử |
CH3COOCH3 |
C3H6O2 |
CH3COCH3 |
C3H6O |
CH3CH2COOH |
C3H6O2 |
CH3OH |
CH4O |
C2H5OCH3 |
C3H8O |
Vì CH3COOCH3 và CH3CH2COOH đều có công thức phân tử là C3H6O2 nên chúng là đồng phân của nhau.
Citronellol là hợp chất được sử dụng tạo mùi hương tự nhiên có nguồn gốc từ các loại thực vật như hoa hồng, phong lữ hoặc sả, có công thức cấu tạo đầy đủ như sau:
Trên thực tế, người ta dùng dạng công thức khung phân tử để biểu diễn cấu tạo của citronellol. Hãy biểu diễn công thức đó
Công thức khung phân tử: Dùng nét gạch để biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử carbon với nhau và giữa carbon với nguyên tử khác mà không phải là hydrogen. Trong công thức khung phân tử chỉ ghi kí hiệu các nguyên tử khác C và H (trừ H nằm ở trong nhóm chức).
Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK