Trang chủ Lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Unit 1. Generations 1E. Word Skills - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global: He’s so annoying. How do you ____________ him?...

1E. Word Skills - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global: He’s so annoying. How do you ____________ him?...

Giải và trình bày phương pháp giải Bài 1, 2, 3, VOCAB BOOST!, 4 1E. Word Skills - Unit 1. Generations - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global Array. Complete the sentences with the correct form of the phrasal verbs below. 2. He’s so annoying. How do you ____________ him?

Câu hỏi:

Bài 1

Phrasal verbs (1)

I can use three-part phrasal verbs.

1. Complete the sentences with the correct form of the phrasal verbs below.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của các cụm động từ dưới đây.)

image

1 We ____________ money two days after we arrived!

2 He’s so annoying. How do you ____________ him?

3 Personally, I don’t ____________ dangerous sports.

4 She wasn’t brave enough to ____________ the plan.

Hướng dẫn giải :

*Nghĩa của các cụm động từ

go in for: ủng hộ

go through with: vượt qua

put up with: chịu đựng

run out of: cạn kiệt

Lời giải chi tiết :

image

1 We ran out of money two days after we arrived!

(Chúng tôi hết tiền hai ngày sau khi đến nơi!)

2 He’s so annoying. How do you put up with him?

(Anh ấy thật khó chịu. Làm thế nào để bạn chịu đựng được anh ta?)

3 Personally, I don’t go in for dangerous sports.

(Cá nhân tôi không tham gia những môn thể thao nguy hiểm.)

4 She wasn’t brave enough to go through with the plan.

(Cô ấy không đủ can đảm để thực hiện kế hoạch.)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Complete the plot summary of the film Big with the correct form of the phrasal verbs below.

(Hoàn thành phần tóm tắt cốt truyện của bộ phim Big với dạng đúng của các cụm động từ bên dưới.)

image

Big

At a travelling carnival, twelve-year-old Josh Baskin is embarrassed when he is too small for one of the rides. He puts a coin in a fortune-telling machine, which tells him to make a wish – so Josh wishes he was big. When he 1__________ the next morning, he notices that his wish has come true: he is an adult, although still a child inside. His mother thinks he is a burglar, so he has to leave home. He tries to 2__________ to the carnival, but it has left town.

On his own, Josh needs money, so he finds a job at a toy company. He doesn’t really have the skills he needs for work, but he 3__________ it because he loves toys. In fact, he does well at work, but he finds it difficult to 4__________ the other adults there. The only person he really 5__________ is a female colleague called Susan Lawrence.

One day, Josh’s friend Billy tells him that the carnival is back in town. Josh 6__________ Susan in the middle of an important meeting at work. When she 7__________ him, he is at the fortune-telling machine. Finally, she realises that he did not 8__________ the story about being a child. The two say goodbye before Josh puts another coin in the machine and becomes a child again.

Hướng dẫn giải :

*Nghĩa của từ vựng

catch up with: bắt kịp

fit in with: quen với

get away with: né tránh

get on with: hòa hợp với

get up: thức dậy

go back:: quay lại

make up: dựng nên

walk out on: rời bỏ

Lời giải chi tiết :

image

Bài hoàn chỉnh

Big

At a travelling carnival, twelve-year-old Josh Baskin is embarrassed when he is too small for one of the rides. He puts a coin in a fortune-telling machine, which tells him to make a wish – so Josh wishes he was big. When he gets up the next morning, he notices that his wish has come true: he is an adult, although still a child inside. His mother thinks he is a burglar, so he has to leave home. He tries to go back to the carnival, but it has left town.

On his own, Josh needs money, so he finds a job at a toy company. He doesn’t really have the skills he needs for work, but he gets away with it because he loves toys. In fact, he does well at work, but he finds it difficult to fit in with the other adults there. The only person he really gets on with is a female colleague called Susan Lawrence.

One day, Josh’s friend Billy tells him that the carnival is back in town. Josh walks out on Susan in the middle of an important meeting at work. When she catches up with him, he is at the fortune-telling machine. Finally, she realises that he did not make up the story about being a child. The two say goodbye before Josh puts another coin in the machine and becomes a child again.

Tạm dịch

Big

Tại một lễ hội du lịch, Josh Baskin, 12 tuổi, cảm thấy xấu hổ khi quá nhỏ để tham gia một trong những chuyến đi. Anh ta đặt một đồng xu vào một chiếc máy bói, nó bảo anh ta hãy ước một điều - vì vậy Josh ước mình lớn lên. Khi thức dậy vào sáng hôm sau, anh nhận thấy điều ước của mình đã thành hiện thực: anh đã trưởng thành nhưng bên trong vẫn là một đứa trẻ. Mẹ anh cho rằng anh là kẻ trộm nên anh phải bỏ nhà ra đi. Anh ấy cố gắng quay lại lễ hội hóa trang, nhưng nó đã rời khỏi thị trấn.

Một mình, Josh cần tiền nên anh tìm việc làm ở một công ty đồ chơi. Anh ấy thực sự không có những kỹ năng cần thiết cho công việc, nhưng anh ấy bỏ qua nó vì anh ấy yêu thích đồ chơi. Trên thực tế, cậu ấy làm việc rất tốt nhưng lại cảm thấy khó hòa nhập với những người lớn khác ở đó. Người duy nhất anh ấy thực sự thân thiết là một đồng nghiệp nữ tên là Susan Lawrence.

Một ngày nọ, Billy, bạn của Josh, nói với anh rằng lễ hội đã quay trở lại thị trấn. Josh bỏ Susan giữa cuộc họp quan trọng ở nơi làm việc. Khi cô bắt kịp anh ta, anh ta đang ở trong máy bói. Cuối cùng, cô nhận ra rằng anh không hề bịa ra câu chuyện về tuổi thơ. Cả hai nói lời tạm biệt trước khi Josh bỏ một đồng xu khác vào máy và trở lại thành một đứa trẻ.


Câu hỏi:

Bài 3

3. Complete the sentences with one or two prepositions below.

(Hoàn thành câu với một hoặc hai giới từ dưới đây.)

away back for for in in on to up up up

1 Look _________ his address on the internet.

2 It was so dark inside the cave that he was afraid to go _________

3 I’ve always looked _________ my grandmother; she’s a brave and intelligent person.

4 He’s very reliable; he never goes _________ a promise.

5 I like sport, but I don’t really go _________ martial arts.

6 The beach was fantastic. It made _________ the hotel, which wasn’t great.

7 The police saw the burglar, but he still managed to get _________

Lời giải chi tiết :

image

1 Look up his address on the internet.

(Tra cứu địa chỉ của anh ấy trên internet.)

2 It was so dark inside the cave that he was afraid to go in.

(Trong hang tối quá nên anh sợ không dám vào.)

3 I’ve always looked up to my grandmother; she’s a brave and intelligent person.

(Tôi luôn kính trọng bà tôi; cô ấy là một người dũng cảm và thông minh.)

4 He’s very reliable; he never goes back on a promise.

(Anh ấy rất đáng tin cậy; anh ấy không bao giờ thất hứa.)

5 I like sport, but I don’t really go in for martial arts.

(Tôi thích thể thao nhưng tôi không thực sự theo học võ thuật.)

6 The beach was fantastic. It made up for the hotel, which wasn’t great.

(Bãi biển thật tuyệt vời. Nó bù đắp cho khách sạn, điều đó thật tuyệt vời.)

7 The police saw the burglar, but he still managed to get away.

(Cảnh sát đã nhìn thấy tên trộm nhưng hắn vẫn trốn thoát được.)


Câu hỏi:

VOCAB BOOST!

VOCAB BOOST!

When you come across a new phrasal verb, write down examples to show whether it is separable or inseparable. For example, ‘come across’ is inseparable:

I came across a new verb today.

I came across it today.

However, ‘write down’ is separable:

I wrote down two examples.

I wrote them down.

(VOCAB BOOST!

Khi bạn gặp một cụm động từ mới, hãy viết ra các ví dụ để cho biết nó có thể tách rời hay không thể tách rời. Ví dụ: “come acrross” (đi qua) là không thể tách rời:

Hôm nay tôi bắt gặp một động từ mới.

Tôi đã gặp nó ngày hôm nay.

Tuy nhiên, “write down” (viết ra) có thể tách rời:

Tôi đã viết ra hai ví dụ.

Tôi đã viết chúng ra.)


Câu hỏi:

Bài 4

4. Rewrite the sentences replacing the underlined object with a pronoun (him, her, it, them, etc.).

(Viết lại các câu thay thế đối tượng được gạch chân bằng một đại từ (anh ấy, cô ấy, nó, họ, v.v.).)

1 She likes my friends and tries to get on with my friends.

She likes my friends and tries to ______________________

2 I don’t know where the restaurant is. Let’s look up the location on the internet.

I don’t know where the restaurant is. Let’s ______________________

3 They’d planned the robbery carefully, but didn’t go through with the plan.

They’d planned the robbery carefully, but ______________________

4 We haven’t eaten here before; we just came across the restaurant while we were walking around town.

We haven’t eaten here before; we just came across ______________________

5 He’s always so rude. I don’t think I can put up with his rudeness much longer.

He’s always so rude. I don’t think I can put up with ______________________

Lời giải chi tiết :

1 She likes my friends and tries to get on with my friends.

She likes my friends and tries to get on with them.

(Cô ấy thích bạn bè của tôi và cố gắng hòa nhập với họ.)

2 I don’t know where the restaurant is. Let’s look up the location on the internet.

I don’t know where the restaurant is. Let’s look it up.

(Tôi không biết nhà hàng ở đâu. Hãy tra cứu nó.)

3 They’d planned the robbery carefully, but didn’t go through with the plan.

They’d planned the robbery carefully, but didn’t go through with it.

(Họ đã lên kế hoạch cho vụ cướp một cách cẩn thận nhưng đã không thực hiện được.)

4 We haven’t eaten here before; we just came across the restaurant while we were walking around town.

We haven’t eaten here before; we just came across it.

(Chúng tôi chưa từng ăn ở đây trước đây; chúng tôi vừa mới bắt gặp nó.)

5 He’s always so rude. I don’t think I can put up with his rudeness much longer.

He’s always so rude. I don’t think I can put up with it.

(Anh ấy luôn thô lỗ như vậy. Tôi không nghĩ mình có thể chịu đựng được nó.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK