1. SPEAKING Which items from below can you see in the photos?
(Những món đồ nào từ bên dưới bạn có thể nhìn thấy trong các bức ảnh?)
In the house
bedside table |
bookcase |
bunk bed |
curtains |
cushion |
double bed |
duvet |
fridge |
hook |
kitchen cupboard |
lamp |
pillow |
Compare and contrast the photos of student accommodation and say which you would prefer to live in.
(So sánh và đối chiếu các bức ảnh về chỗ ở của sinh viên và cho biết bạn muốn sống ở nơi nào hơn.)
In the house (Ở trong nhà)
- bedside table: bàn cạnh giường ngủ
- bookcase: tủ sách
- bunk bed: giường ngủ
- curtains: rèm cửa
- cushion: gối tựa
- double bed: giường đôi
- duvet: chăn bông
- fridge: tủ lạnh
- hook: cái móc
- kitchen cupboard: tủ bếp
- lamp: đèn
- pillow: gối nằm
- Picture A: curtains, bunk bed, duvet, hook, pillow.
(Hình A: rèm cửa, giường tầng, chăn, móc, gối nằm.)
- Picture B: bedside table, bookcase, double bed, cushion, kitchen cupboard, lamp, pillow.
(Hình B: tủ đầu giường, tủ sách, giường đôi, gối tựa, tủ bếp, đèn, gối nằm.)
Compare and contrast the photos of student accommodation and say which you would prefer to live in.
(So sánh và đối chiếu các bức ảnh về chỗ ở của sinh viên và cho biết bạn muốn sống ở nơi nào hơn.)
Picture A may be in the dormitory and picture B is at home. Both are student accommodation, but they are different. The first picture is not as comfortable and convenient as the second picture. There is more furniture in the house than in the dormitory. I would prefer to live in the house in picture B because it is more private, and I can easily choose where to stay with the suitable price and location.
(Hình A có thể ở ký túc xá và hình B ở nhà. Cả hai đều là chỗ ở cho sinh viên, nhưng chúng khác nhau. Bức tranh đầu tiên không thoải mái và tiện lợi như bức tranh thứ hai. Có nhiều đồ đạc trong nhà hơn trong ký túc xá. Tôi thích sống trong ngôi nhà trong hình B hơn vì nó riêng tư hơn và tôi có thể dễ dàng chọn nơi ở với giá cả và vị trí phù hợp.)
Đang cập nhật!
2. Read the task above and the Speaking Strategy 1. Then listen to a student doing the task. Which room does she prefer? Does she use any linking words when contrasting the photos?
(Đọc bài tập bên trên và Chiến lược nghe 1. Sau đó nghe một học sinh làm bài. Cô ấy thích phòng nào hơn? Cô ấy có sử dụng bất cứ từ liên kết nào khi đối chiếu các bức ảnh không?)
Speaking Strategy 1 (Chiến lược Nói 1) When contrasting photos, use a variety of linking words such as while, whereas, but, although, however, despite. (Khi đối chiếu các bức ảnh, hãy sử dụng nhiều từ liên kết như while, whereas, but, although, however, despite.) While/Whereas the room in photo A is quite small, the room in photo B is more spacious. (Trong khi căn phòng trong ảnh A khá nhỏ thì căn phòng trong ảnh B rộng rãi hơn.) The room in photo A has got a wide window. However, it does not look as bright as the room in photo B. (Căn phòng trong ảnh A có một cửa sổ rộng. Tuy nhiên, nó trông không sáng bằng căn phòng trong ảnh B.) I’d prefer to live in the flat, but it would be more expensive. (Tôi thích sống trong căn hộ hơn, nhưng nó sẽ đắt hơn.) |
Bài nghe:
Both photos show rooms. Photo A is of a room in a hostel, I think, whereas the second shows a small flat. There are bunk beds in the room in the hostel, but the other room has got a double bed. In photo A, I can also see some clothes and bags. I think photo B shows a one-bedroom flat because I can see a kitchen at the end of the room. While photo A shows a rather untidy room, the room in photo B is very tidy. The flat looks comfortable and the furniture is nice and modern. The room in the hostel looks quite cosy. However, the furniture looks a bit old and worn out. I think I’d prefer to live in the first room, in the hostel. I like the idea of sharing with other students, despite the lack of privacy. I think I’d need the company of other people. Not only that, I think the flat would be very expensive, while the hostel would be much cheaper.
Tạm dịch:
Cả hai bức ảnh đều chụp căn phòng. Tôi nghĩ ảnh A là một căn phòng trong ký túc xá, trong khi ảnh thứ hai là một căn hộ nhỏ. Có giường tầng trong phòng trong ký túc xá, nhưng căn phòng kia có giường đôi. Trong ảnh A, tôi cũng có thể thấy một số quần áo và túi xách. Tôi nghĩ ảnh B chụp căn hộ một phòng ngủ vì tôi có thể thấy nhà bếp ở cuối phòng. Trong khi ảnh A cho thấy một căn phòng khá bừa bộn thì căn phòng trong ảnh B lại rất ngăn nắp. Căn hộ trông thoải mái và nội thất đẹp và hiện đại. Căn phòng trong ký túc xá trông khá ấm cúng. Tuy nhiên, đồ nội thất trông hơi cũ và mòn. Tôi nghĩ rằng tôi muốn sống trong căn phòng đầu tiên hơn, trong ký túc xá. Tôi thích việc sống chung với các sinh viên khác, mặc dù sẽ thiếu đi sự riêng tư. Tôi nghĩ rằng tôi cần một hội bạn. Không chỉ vậy, tôi nghĩ căn hộ sẽ rất đắt, trong khi ký túc xá sẽ rẻ hơn nhiều.
- She prefers room A. (Cô ấy thích căn phòng A hơn.)
Thông tin: I think I’d prefer to live in the first room, in the hostel. (Tôi nghĩ là tôi thích sống trong căn phòng đầu tiên, ở trong ký túc xá.)
- She uses some linking words sshen contrasting the photos such as whereas, but, while, however, despite
(Cô ấy dùng một vài từ nối khi so sánh 2 bức ảnh như whereas (trong khi đó), but (nhưng), while (trong khi), however (tuy nhiên), despite (cho dù).)
3. Choose the best linking words to complete the sentences. Then listen again and check your answers.
(Chọn các từ liên kết tốt nhất để hoàn thành các câu. Sau đó nghe lại và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
1. Photo A is of a room in a hostel, I think, unless/ whereas the second shows a small flat.
2. There are bunk beds in the room in the hostel, but/ when the other room has got a double bed.
3. While/When photo A shows a rather untidy room, the room in photo B is very tidy.
4. The room in the hostel looks quite cosy. However,/ Whereas the furniture looks a bit old and worn out.
5. I like the idea of sharing with other students, although / despite the lack of privacy.
- unless: trừ khi
- whereas: trong khi
- but: nhưng
- when: khi
- however: tuy nhiên
- while: trong khi
- although + S + V: mặc dù
- despite + Ving/ N: mặc dù
1. whereas |
2. but |
3. While |
4. However |
5. despite |
1 Photo A is of a room in a hostel, I think, whereas the second shows a small flat.
(Ảnh A là một căn phòng trong ký túc xá, tôi nghĩ vậy, trong khi ảnh thứ hai chụp một căn hộ nhỏ.)
2 There are bunk beds in the room in the hostel, but the other room has got a double bed.
(Có giường tầng trong phòng của ký túc xá, nhưng phòng còn lại có giường đôi.)
3While photo A shows a rather untidy room, the room in photo B is very tidy.
(Trong khi ảnh A cho thấy một căn phòng khá bừa bộn thì căn phòng trong ảnh B lại rất ngăn nắp.)
4 The room in the hostel looks quite cosy. However, the furniture looks a bit old and worn out.
(Căn phòng trong ký túc xá trông khá ấm cúng. Tuy nhiên, đồ nội thất trông hơi cũ và sờn.)
5 I like the idea of sharing with other students, despite the lack of privacy.
(Tôi thích ý tưởng chia sẻ với các sinh viên khác, mặc dù thiếu sự riêng tư.)
Đang cập nhật!
4. Read the task above. For each of the four points, think of one advantage of staying with a host family and one advantage of staying in university accommodation.
(Đọc bài tập bên trên. Đối với mỗi điểm trong bốn điểm, hãy nghĩ về một lợi ích khi ở với gia đình bản xứ và một lợi ích khi ở trong ký túc xá của trường đại học.)
In his/her gap year, a friend is going to spend three months studying English at a British university. He/She can stay with a host family or in university accommodation with other foreign students. Your friend asks you for advice on the best option. Discuss these points: (Trong một năm nghỉ ngơi, một người bạn sẽ dành ba tháng để học tiếng Anh tại một trường đại học ở Anh. Anh ấy / Cô ấy có thể ở với một gia đình chủ nhà hoặc ở trong trường đại học với các sinh viên nước ngoài khác. Bạn của bạn nhờ bạn tư vấn về lựa chọn tốt nhất. Thảo luận về những điểm này) • Convenience and cost (Sự tiện nghi và chi phí) • Social life (Đời sống xã hội) • Opportunities to practise your English (Cơ hội thực hành tiếng Anh của bạn) • Getting to know Britain and British culture (Tìm hiểu nước Anh và văn hóa Anh) |
From the point of view of location and convenience, the university accommodation would be better because...
(Từ quan điểm về vị trí và sự thuận tiện, chỗ ở của trường đại học sẽ tốt hơn vì...)
From the point of view of cost, a host family would be better because...
(Từ quan điểm về chi phí, một gia đình chủ nhà sẽ tốt hơn vì...)
Convenience and cost:
(Tiện lợi và chi phí)
- Advantage of staying in university accommodation: Convenient location near the university and affordable options may be available.
(Lợi thế của việc ở trong nhà trọ của trường đại học: Vị trí thuận tiện gần trường đại học và có thể có các lựa chọn giá cả phải chăng.)
- Advantage of staying with a host family: The family may provide meals and daily necessities, which can be more cost-effective.
(Lợi thế khi ở cùng gia đình bản xứ: Gia đình có thể cung cấp các bữa ăn và nhu yếu phẩm hàng ngày, điều này có thể tiết kiệm chi phí hơn.)
Social life:
(Đời sống xã hội)
- Advantage of staying in university accommodation: More opportunities to socialize with other students and participate in events and activities.
(Lợi thế khi ở trong ký túc xá của trường đại học: Có nhiều cơ hội hơn để giao tiếp với các sinh viên khác và tham gia vào các sự kiện và hoạt động.)
- Advantage of staying with a host family: More intimate experience with the local culture and customs through interaction with family members.
(Lợi thế khi ở cùng gia đình bản xứ: Trải nghiệm gần gũi hơn với văn hóa và phong tục địa phương thông qua tương tác với các thành viên trong gia đình.)
Opportunities to practice English:
(Cơ hội thực hành tiếng Anh)
- Advantage of staying in university accommodation: Exposure to academic setting with opportunities to participate in classroom discussions, study groups, and group projects.
(Lợi thế khi ở trong ký túc xá của trường đại học: Tiếp xúc với môi trường học thuật với cơ hội tham gia thảo luận trong lớp, học nhóm và dự án nhóm.)
- Advantage of staying with a host family: Conversational English practice in a natural setting through daily interactions with family members.
(Lợi thế khi ở cùng gia đình bản xứ: Thực hành tiếng Anh đàm thoại trong môi trường tự nhiên thông qua tương tác hàng ngày với các thành viên trong gia đình.)
Getting to know Britain and British culture:
(Làm quen với nước Anh và văn hóa Anh)
- Advantage of staying in university accommodation: Exposure to local customs and traditions through interactions with local students and staff.
(Lợi thế của việc ở trong ký túc xá của trường đại học: Tiếp xúc với phong tục và truyền thống địa phương thông qua tương tác với sinh viên và nhân viên địa phương.)
- Advantage of staying with a host family: More immersive experience with British culture and daily life through living with a British family.
(Lợi thế khi ở với gia đình bản xứ: Trải nghiệm sâu sắc hơn về văn hóa và cuộc sống hàng ngày của Anh thông qua việc sống với một gia đình người Anh.)
5. Listen to two students doing the task. Did they mention any of your ideas from exercise 4? Do you agree with their opinions? Why? / Why not?
(Nghe hai học sinh làm bài. Họ có đề cập đến bất kỳ ý tưởng nào của bạn từ bài tập 4 không? Bạn có đồng ý với ý kiến của họ? Tại sao? / Tại sao không?)
Bài nghe:
G = Girl
B = Boy
G I’m going to spend three months in the UK studying English at a British university. I can stay with a host family or in university accommodation. Can you give me some advice about which would be better?
B Yes, of course. Let me see. One advantage of staying in university accommodation is that it would be very convenient. You’d be on campus so you wouldn’t have to travel.
G Yes, that’s true, but I might have to share a room. And I’d have to buy meals. Do you think it might be more expensive than staying with a host family?
B I’m not sure about that. I think student canteens are quite cheap.
G What are the other advantages of university accommodation?
B I think the social life would be better. You’d be with a big group of students from all over the world. I think you’d make lots of new friends. You’d have lots of fun.
G That’s a good point. What are the benefits of staying with a host family, do you think?
B Well, you wouldn’t have to cook because you’d eat with the family. That would save a lot of time. What else? Well, with a host family you would speak lots of English so your English would improve.
G But the students in the university accommodation would all speak English together. English would be their common language.
B That’s true, but they aren’t native speakers, are they? I think it’s better to speak with native speakers.
G OK, you could be right.
B Thinking about it, there’s another advantage: you would experience the British way of life and learn about British culture.
G Yes, good point. All things considered, I suppose the host family would be better.
B I agree.
Tạm dịch:
G = Bạn nữ
B = Bạn nam
G tôi sẽ dành ba tháng ở Vương quốc Anh để học tiếng Anh tại một trường đại học của Anh. Tôi có thể ở với gia đình người bản xứ hoặc ở trong trường đại học. Bạn có thể cho tôi một số lời khuyên về việc lựa chọn nào sẽ tốt hơn không?
B Tất nhiên rồi. Xem nào. Một lợi thế của việc ở trong ký túc xá đại học là nó sẽ rất thuận tiện. Bạn sẽ ở trong khuôn viên trường nên bạn sẽ không phải đi di chuyển.
G Đúng vậy, nhưng tôi có thể phải ở chung phòng. Và tôi phải mua đồ ăn. Bạn có nghĩ nó có thể đắt hơn so với viêc ở với một gia đình bản xứ không?
B Tôi không chắc về điều đó. Tôi nghĩ căng tin sinh viên sẽ khá rẻ đó.
G Những lợi thế khác của chỗ ở trong khuôn viên trường đại học là gì?
B Tôi nghĩ đời sống xã hội sẽ tốt hơn. Bạn sẽ ở cùng với một nhóm lớn sinh viên từ khắp nơi trên thế giới. Tôi nghĩ bạn sẽ có nhiều bạn mới. Sẽ rất vui đấy.
G Đó là một điểm tốt. Vậy theo bạn, lợi ích của việc ở với gia đình bản xứ là gì?
B Chà, bạn sẽ không phải nấu ăn vì bạn sẽ ăn cùng gia đình. Điều đó sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian. Còn gì nữa nhỉ? À với một gia đình bản xứ, bạn sẽ nói tiếng Anh nhiều nên tiếng Anh của bạn sẽ cải thiện đấy.
G Nhưng tất cả các sinh viên trong ký túc xá đại học đều nói tiếng Anh với nhau. Tiếng Anh sẽ là ngôn ngữ chung của họ.
B Cũng đúng, nhưng họ không phải là người bản xứ, phải không? Tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu nói chuyện với người bản xứ.
G OK, có thể bạn đúng.
B Nghĩ tiếp thì, có một lợi thế khác: bạn sẽ được trải nghiệm lối sống của người Anh và tìm hiểu về văn hóa Anh.
G Ừ, ý hay đấy. Sau khi xem xét mọi thứ thì, tôi cho rằng gia đình chủ nhà sẽ tốt hơn.
B Tôi đồng ý.
6. KEY PHRASES Read Speaking Strategy 2. Then complete the phrases with the words below.
(Đọc Chiến lược nói 2. Sau đó hoàn thành các cụm từ với những từ dưới đây.)
considered |
else |
point |
see |
suppose |
thinking |
Phrases for gaining time
Let me 1__________.
2__________about it,...
All things 3__________, …
I 4__________the thing is,...
What 5__________? Well,...
That’s a good 6__________.
Speaking Strategy 2 (Chiến lược nói 2) When giving your opinion, you will have to think as you speak. Learn phrases that create time for you to formulate opinions. They will also make you sound more fluent. (Khi đưa ra ý kiến của mình, bạn sẽ phải suy nghĩ khi nói. Tìm hiểu các cụm từ kéo dài thời gian để bạn hình thành ý kiến. Chúng cũng sẽ làm cho bạn nói trôi chảy hơn.) |
- considered (v): cân nhắc
- else: cái khác
- point (n): quan điểm
- see (v): thấy
- suppose (v): cho rằng
- thinking (v): nghĩ
1. see |
2. thinking |
3. considered |
4. suppose |
5. else |
6. point |
Phrases for gaining time
(Các cụm từ để kéo dài thời gian)
Let me 1 see.
(Để tôi xem.)
2 Thinking about it,...
(Suy nghĩ về nó, …)
All things 3 considered,…
(Tất cả những điều được xem xét,…)
I 4 suppose the thing is,...
(Tôi cho rằng vấn đề là,...)
What 5 else? Well,...
(Gì nữa nhỉ? À,…)
That’s a good 6 point.
(Đó là một quan điểm tốt.)
7 Listen again to both answers. Which phrases from exercise 6 did the students use?
(Nghe lại cả hai câu trả lời. Học sinh đã sử dụng những cụm từ nào trong bài tập 6?)
Let me see (Để xem nào)
That’s a good point (Đó là một điểm tốt.)
What else? Well... (Gì nữa nhỉ? À...)
Thinking about it... (Nghĩ tiếp thì...)
All things considered... (Cân nhắc mọi thứ thì...)
8. SPEAKING Work in groups. Read the task above and make notes for each of the four points that you have to cover.
(Làm việc nhóm. Đọc nhiệm vụ trên và ghi chú cho từng điểm trong số bốn điểm mà bạn phải giải quyết.)
In your gap year, you are going to spend three months in the UK studying English. You are looking for a flat to rent. Ask your friend for advice. Discuss these points: (Trong một năm nghỉ, bạn sẽ dành ba tháng ở Vương quốc Anh để học tiếng Anh. Bạn đang tìm căn hộ cho thuê. Hỏi bạn của bạn để được tư vấn. Thảo luận về những điểm này) • Location (Vị trí) • Meals (Bữa ăn) • Cost (Chi phí) • Sharing with other students (Chia sẻ với các sinh viên khác) |
Location: (Vị trí)
- Ask for advice on neighborhoods that are safe and convenient for commuting to school.
(Xin lời khuyên về những khu vực lân cận an toàn và thuận tiện cho việc đi lại đến trường.)
- Find out what transportation options are available in the area.
(Tìm hiểu những phương tiện giao thông có sẵn trong khu vực.)
Meals: (Các bữa ăn)
- Ask for recommendations on affordable restaurants or cafes nearby.
(Yêu cầu đề xuất về các nhà hàng hoặc quán cà phê giá cả phải chăng gần đó.)
- Inquire about access to a kitchen to cook meals.
(Hỏi về việc sử dụng nhà bếp để nấu các bữa ăn.)
Cost: (Chi phí)
- Ask for advice on how to save money on housing, such as finding a roommate or living in a less expensive area.
(Xin lời khuyên về cách tiết kiệm tiền nhà, chẳng hạn như tìm bạn cùng phòng hoặc sống ở khu vực ít tốn kém hơn.)
- Consider additional expenses such as utilities and transportation.
(Xem xét các chi phí bổ sung như tiện ích và đi lại.)
Sharing with other students:
(Chia sẻ với các học viên khác)
- Consider the benefits and drawbacks of living with roommates, such as splitting the cost of rent but potentially having less privacy.
(Xem xét những lợi ích và hạn chế của việc sống với bạn cùng phòng, chẳng hạn như chia sẻ chi phí thuê nhà nhưng có khả năng có ít quyền riêng tư hơn.)
- Look for resources such as roommate finding websites to help you find a compatible roommate.
(Tìm kiếm các nguồn như trang web tìm bạn cùng phòng để giúp bạn tìm được bạn cùng phòng tương thích.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK