Viết vào vở các chữ số và từ chỉ số (theo mẫu)
Em quan sát bức tranh và thực hiện theo mẫu.
Tìm từ cùng vần với mỗi từ chỉ số (theo mẫu)
Mẫu: một – bột – hột – sốt – tốt
Em dựa vào các từ chỉ số đã viết ở câu 1 và mẫu để hoàn thành bài tập theo các bước sau:
- Xác định vần của từ chỉ số
- Tìm các tiếng có vần giống với từ chỉ số
không – hồng – trống – bông – rộng – lồng – bống – cộng – lông – sông – cống |
một – cột – đốt – chốt |
hai – mai – hái – sai – tai – mài – vải – chải – trại – gái – trai – cài – hài |
ba – la – má – lạ – lá – gà – già – bà – xa – chả – ca – ngã – cá – na |
bốn – rốn – tôn – chồn – môn – hôn – thôn – nôn |
năm – nắm – tắm – chăm – nằm – gặm – thăm – mắm – tằm – trăm |
sáu – cháu – đau – cau – tàu – lau – mau – máu – màu |
bảy – vảy – gảy – mày – váy – cháy – nảy – bày – chạy – gáy |
tám – cam – nam – thảm – xám – làm – bám – tham |
chín – nín – nhìn – tin – mìn – vịn – mịn – pin – xin |
Luyện chính tả
a. Viết 2 tiếng bắt đầu bằng c, k
b. Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh
c. Viết 2 tiếng bắt đầu bằng ng, ngh
Em tìm các từ ngữ theo yêu cầu và viết vào vở.
Em có thể tham khảo một số tiếng sau:
a.
- Bắt đầu bằng c: cây, cỏ, cờ, cửa, cọ, cân, cá, cua,…
- Bắt đầu bằng k: kéo, kẹo, kiến, kênh, kim, kèn,…
b.
- Bắt đầu bằng g: gỗ, gà, gõ, ga, gần,…
- Bắt đầu bằng gh: ghế, ghi, ghe, ghê,…
c.
- Bắt đầu bằng ng: ngan, ngủ, ngô, ngà, ngâm,…
- Bắt đầu bằng ngh: nghĩ, nghe, nghiêng,…
Tìm trong đoạn văn trên những tiếng cùng vần với nhau:
Mẫu:ngày – nảy
Em đọc kĩ bài đọc Mùa xuân đến và dựa vào mẫu để tìm các tiếng có cùng vần với nhau
vàng – càng
chồi – rồi
nàn – nhãn
xanh – anh – nhanh
Tìm trong và ngoài đoạn văn trên những tiếng có vần anh, ang
Mẫu: xanh
Em tìm các từ ngữ trong bài đọc Mùa xuân đến và những từ bên ngoài có chứa vần anh, ang.
- Những tiếng có vần anh: bánh, hành, thanh, mạnh, cảnh, cành,...
- Những tiếng có vần ang: bàng, sáng, vang, vàng, khang, tháng, mạng, làng, thang,...
Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.
- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).
Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 1 - Năm học đầu tiên đánh dấu bước chân nhỏ bé của chúng ta vào thế giới học đường. Những bài học đầu đời, những người bạn mới, và những giờ phút vui chơi hồn nhiên. Chúc các em có một khởi đầu tuyệt vời!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK