Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Chương 7. Nguyên tố nhóm VIIA - Halogen Bài 17. Tính chất vật lý và hóa học các đơn chất nhóm VIIA trang 75, 76, 77 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2?...

Bài 17. Tính chất vật lý và hóa học các đơn chất nhóm VIIA trang 75, 76, 77 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2?...

Giải 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5, 17.6, 17.7, 17.8, 17.9, 17.10, 17.11, 17.12, 17.13, 17.14, 17.15, 17.16, 17.17, 17.18, 17.19, 17.20, 17.21, 17.22, 17.23, 17.24, 17.25, 17.26, 17.27 - Bài 17. Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA trang 75, 76, 77 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Chương 7. Nguyên tố nhóm VIIA - Halogen. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, halogen thuộc nhóm A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA. Halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là A. fluorine. B. bromine. C. iodine. D. chlorine...Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2?

Câu hỏi:

17.1

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, halogen thuộc nhóm

A. IA.

B. IIA.

C. VIIA.

D. VIIIA.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: C


Câu hỏi:

17.2

Halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là

A. fluorine.

B. bromine.

C. iodine.

D. chlorine.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào trạng thái tồn tại của các halogen trong điều kiện thường:

- Fluorine và chlorine tồn tại ở trạng thái khí

- Bromine tồn tại ở trạng thái lỏng

- Iodine tồn tại ở trạng thái rắn

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: B


Câu hỏi:

17.3

Đơn chất halogen ở thể khí, màu vàng lục là

A. chlorine.

B. iodine.

C. bromine.

D. fluorine.

Hướng dẫn giải :

- Fluorine: màu lục nhạt

- Chlorine: màu vàng lục

- Bromine: màu nâu đỏ

- Iodine: màu đen tím

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: A


Câu hỏi:

17.4

Nguyên tố có tính oxi hoá yếu nhất thuộc nhóm VIIA là

A. chlorine.

B. iodine.

C. bromine.

D. fluorine.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính oxi hóa của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm giảm dần: F2 > Cl2 > Br2 > I2

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: B


Câu hỏi:

17.5

Cấu hình electron nguyên tử thuộc nguyên tố halogen là

A. ns2np2.

B. ns2np3.

C. ns2np5.

D. ns2np6.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA => có 7 electron ở lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: C


Câu hỏi:

17.6

Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2?

A. Xử lý nước bể bơi.

B. Sát trùng vết thương trong y tế.

C. Sản xuất nhựa PVC.

D. Sản xuất bột tẩy trắng.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: B vì đây là ứng dụng của iodine


Câu hỏi:

17.7

Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?

A. Chlorine.

B. Iodine.

C. Fluorine.

D. Bromine.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào công thức của nhựa Teflon là -(CF2-CF2)-n

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: C


Câu hỏi:

17.8

Nguyên tố halogen được dùng trong sản xuất nhựa PVC là

A. chlorine.

B. bromine.

C. phosphorus.

D. carbon.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào công thức của nhựa PVC là -(CH2-CH(Cl))-n

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: A


Câu hỏi:

17.9

Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn là

A. fluorine.

B. chlorine.

C. bromine.

D. iodine.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào công thức của muối ăn là NaCl

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: B


Câu hỏi:

17.10

Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ là

A. chlorine.

B. iodine.

C. bromine.

D. fluorine.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: B


Câu hỏi:

17.11

Halogen nào tạo liên kết ion bền nhất với sodium?

A. Chlorine.

B. Bromine.

C. Iodine.

D. Fluorine.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào bán kính nguyên tử của các nguyên tố, nguyên tố nào có bán kính nguyên tử càng nhỏ ” Khoảng cách giữa tâm hai nguyên tử trong hợp chất càng ngắn => Liên kết bền càng bền

Lời giải chi tiết :

- Trong nhóm VIIA, bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: F2 < Cl2 < Br2 < I2

=> Đáp án: D


Câu hỏi:

17.12

Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là

A. liên kết van der Waals.

B. liên kết cộng hoá trị.

C. liên kết ion.

D. liên kết cho nhận.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào đặc điểm của liên kết cộng hóa trị: hình thành dựa trên các nguyên tố giống hoặc gần giống nhau về mặt hóa học

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: B


Câu hỏi:

17.13

Theo chiều từ F → Cl → Br → I, bán kính của nguyên tử

A. tăng dần.

B. giảm dần.

C. không thay đổi.

D. không có quy luật.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào trong nhóm VIIA, bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: F2 < Cl2 < Br2 < I2

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: A


Câu hỏi:

17.14

Đặc điểm của halogen là

A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hoá học.

B. tạo liên kết cộng hoá trị với nguyên tử hydrogen.

C. nguyên tử có số oxi hoá –1 trong tất cả hợp chất.

D. nguyên tử có 5 electron hoá trị.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: B

- Giải thích:

+ Đáp án A sai ở “chỉ nhận thêm 1 electron” sửa thành “Fluorine chỉ nhận thêm 1 electron”

+ Đáp án C sai ở “có số oxi hoá –1 trong tất cả hợp chất” sửa thành “Fluorine chỉ có số oxi hoá –1 trong tất cả hợp chất”

+ Đáp án D sai ở “5 electron hoá trị” sửa thành “7 electron hoá trị”


Câu hỏi:

17.15

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong tự nhiên, không tồn tại đơn nhất halogen.

B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F2 đến I2.

C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu.

D. Fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine, oxi hoá Cl- trong dung dịch NaCl thành Cl2.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: D, sai ở “dung dịch NaCl” sửa thành “NaCl khan”. Vì Fluorine sẽ phản ứng mãnh liệt với nước trong dung dịch NaCl trước khi phản ứng với NaCl


Câu hỏi:

17.16

Giá trị độ âm điện của halogen và hydrogen trong bảng sau:

Nguyên tố

H

F

Cl

Br

I

Giá trị độ âm điện

2,20

3,98

3,16

2,96

2,66

Dựa vào giá trị độ âm điện, sắp xếp theo thứ tự giảm dần khả năng liên kết của halogen với hydrogen. So sánh độ phân cực của các phân tử hydrogen halide.

Hướng dẫn giải :

- Công thức tính hiệu độ âm điện: \(\Delta \chi = \left| {{\chi _2} - {\chi _1}} \right|\)

- Hiệu độ âm điện càng lớn thì liên kết phân cực càng lớn

Lời giải chi tiết :

- Từ Fluorine đến Iodine, độ âm điện giảm dần => Khả năng liên kết với nguyên tử hydrogen giảm dần => Thứ tự giảm dần khả năng liên kết: F2 > Cl2 > Br2 > I2

Hydrogen halide

HF

HCl

HBr

HI

\(\Delta \chi = \left| {{\chi _2} - {\chi _1}} \right|\)

3,98 - 2,20 = 1,78

3,16 - 2,20 = 0,96

2,96 - 2,20 = 0,76

2,66 - 2,20 = 0,46

=> Độ phân cực của phân tử hydrogen halide giảm dần theo thứ tự: HF > HCl > HBr > HI


Câu hỏi:

17.17

Cho phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau:

Cl2 + 2NaBr -> 2NaCl + Br2

Br2 + 2Nal -> 2NaBr + I2

Phương trình chứng minh tính chất nào của halogen?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính oxi hóa của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm giảm dần: F2 > Cl2 > Br2 > I2

Lời giải chi tiết :

- Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2 nên Cl2 oxi hóa được ion Br- trong dung dịch muối tạo thành Br2

- Br2 có tính oxi hóa mạnh hơn I2 nên Br2 oxi hóa được ion I- trong dung dịch muối tạo thành I2

=> Các phương trình chứng minh tính oxi hóa của nhóm halogen giảm dần theo thứ tự: Cl2 > Br2 > I2


Câu hỏi:

17.18

Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính chất halogen:

a) Br2 + K →

b) F2 + H2O →

c) Cl2 + Ca(OH)2

d) Cl2 + NaI →

Nhận xét vai trò của halogen trong các phản ứng trên.

Hướng dẫn giải :

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố halogen trước và sau phản ứng từ đó nhận xét vai trò

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

17.19

Muối NaCl có lẫn một ít NaI. Nhận biết sự có mặt của muối NaI có trong hỗn hợp.

Hướng dẫn giải :

- Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn I2

- Cách nhận biết I2 là sử dụng hồ tinh bột ” Dung dịch màu xanh đen

Lời giải chi tiết :

Cách nhận biết sự có mặt của muối NaI có trong hỗn hợp

- Bước 1: Hòa tan mẫu muối vào nước và cho thêm vài giọt hồ tinh bột => Dung dịch không màu

- Bước 2: Nhỏ từ từ nước chlorine vào dung dịch muỗi đã hòa tan => Dung dịch xuất hiện màu xanh đen

Cl2 + 2NaI -> 2NaCl + I2

(I2 kết hợp hồ tinh bột -> Dung dịch màu xanh đen)


Câu hỏi:

17.20

Trong hợp chất, số oxi hoá của halogen (trừ F) thường là −1, +1, +3, +5, +7. Tại sao các số oxi hoá chẵn không đặc trưng đối với halogen trong hợp chất?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng theo ô lượng tử để giải thích

Lời giải chi tiết :

image

image


Câu hỏi:

17.21

Tại sao trong hợp chất của halogen, nguyên tố fluorine chỉ thể hiện số oxi hoá −1, còn các nguyên tố chlorine, bromine, iodine là −1, +1, +3, +5, +7?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào độ âm điện của fluorine để giải thích

Lời giải chi tiết :

- Nguyên tố fluorine có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn: 3,98 -> Trong hợp chất, fluorine sẽ chỉ hút electron về phía nguyên tử này -> Do đó fluorine chỉ có số oxi hóa -1

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là ns2np5

- Ngoài ra (trừ F), các nguyên tố nhóm halogen còn có phân lớp d

-> Cấu hình electron lớp ngoài cùng theo ô lượng tử của các nguyên tố nhóm halogen (trừ F) là

image

- Khi ở trạng thái kích thích, các electron ở phân lớp ns và np sẽ tách ra và chuyên sang phân lớp nd để tạo thành các cấu hình electron lớp ngoài cùng:

image

- Từ các cấu hình electron lớp ngoài cùng (1), (2), (3) và (4), nếu các nguyên tố halogen (trừ F) kết hợp với các nguyên tố có độ âm điện cao hơn như Oxygen thì các nguyên tố halogen (trừ F) sẽ có số oxi hóa dương là +1, +3, +5, +7 (tương ứng với số electron độc thân trong các cấu hình trên)


Câu hỏi:

17.22

Tại sao đơn chất halogen ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C6H14), carbon tetrachloride (CCl4)?

Hướng dẫn giải :

- Chất phân cực dễ tan trong dung môi phân cực

- Chất không phân cực dễ tan trong dung môi không phân cực

Lời giải chi tiết :

- Các halogen tồn tại ở trạng thái X2 => Các đơn chất halogen không phân cực

=> Các đơn chất halogen ít tan trong dung môi phân cực (nước) và tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C6H14), carbon tetrachloride (CCl4)


Câu hỏi:

17.23

Tại sao chỉ có tên gọi nước chlorine, bromine, iodine nhưng không có nước fluorine?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của Fluorine phản ứng mãnh liệt với nước

Lời giải chi tiết :

- Do ở nhiệt độ thường, Fluorine phản ứng mãnh liệt với nước:

2F2 + 2H2O -> 4HF + O2

=> Không tồn tại nước Fluorine

- Các halogen còn lại chỉ tan 1 phần trong nước nên được gọi là nước halogen tương ứng


Câu hỏi:

17.24

Một học sinh thực hiện thí nghiệm và cho kết quả như sau:

- Bước 1: Lấy 2 mL dung dịch NaBr vào ống nghiệm, dung dịch không màu.

- Bước 2: Lấy tiếp 1 mL hexane vào ống nghiệm, lắc mạnh để quan sát khả năng hoà tan của 2 chất lỏng. Nhận thấy 2 chất lỏng không tan vào nhau và phân tách lớp.

- Bước 3: Thêm 1 mL nước Cl2 vào ống nghiệm, lắc đều rồi để yên. Quan sát thấy lớp chất lỏng phía trên có màu da cam.

Viết phương trình hoá học của phản ứng. Thí nghiệm trên chứng minh tính chất vật lý và hoá học nào của halogen tương ứng?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào

- Tính oxi hóa của nhóm halogen giảm dần theo thứ tự: F2 > Cl2 > Br2 > I2

- Tính chất vật lý của các đơn chất halogen: ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C6H14), carbon tetrachloride (CCl4)…

Lời giải chi tiết :

- Phương trình hóa học: Cl2 + 2NaBr ” 2NaCl + Br2

- Thí nghiệm trên chứng minh

+ Tính chất hóa học: tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2

+ Tính chất vật lý:

· NaBr là hợp chất ion, phân cực mạnh ” tan tốt trong nước, dung dịch đồng nhất

· Hexane là chất hữu cơ không phân cực ” không tan trong nước và NaBr ” dung dịch phân lớp. Hexane nhẹ hơn nên nổi lên trên

· Br2 tan trong dung môi không phân cực là hexane ” Lớp chất lỏng phía trên có màu da cam


Câu hỏi:

17.25

Xác nhận đúng, sai cho các phát biểu trong bảng sau:

Xác nhận

STT

Phát biểu

Đúng

Sai

1

Halogen vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử

2

Nước chlorine và Javel đều có tính tẩy màu

3

Halogen tồn tại cả đơn chất và hợp chất trong tự nhiên

4

Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2

5

Cl2 khử được I- trong dung dịch NaI thành I2

6

Nhỏ nước iodine vào mặt cắt củ khoai, xuất hiện màu xanh đen

7

Hợp chất của fluorine làm thuốc chống sâu răng, chất dẻo Teflon

Lời giải chi tiết :

Xác nhận

STT

Phát biểu

Đúng

Sai

1

Halogen vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử

x

2

Nước chlorine và Javel đều có tính tẩy màu

x

3

Halogen tồn tại cả đơn chất và hợp chất trong tự nhiên

x

4

Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2

x

5

Cl2 khử được I- trong dung dịch NaI thành I2

x

6

Nhỏ nước iodine vào mặt cắt củ khoai, xuất hiện màu xanh đen

x

7

Hợp chất của fluorine làm thuốc chống sâu răng, chất dẻo Teflon

x

- Giải thích:

+ 1) Fluorine chỉ có tính oxi hóa

+ 3) Halogen chỉ tồn tại ở trạng thái hợp chất trong tự nhiên

+ 5) Cl2 oxi hóa được I- trong dung dịch NaI thành I2


Câu hỏi:

17.26

Các hợp chất hypochlorite hay Chlorine (NaClO, Ca(ClO)2) là các hoá chất có tính oxi hoá rất mạnh, có khả năng sát trùng, sát khuẩn, làm sạch nguồn nước (Chlonine được nhắc đến là tên thương mại, không phải đơn chất Cl2). Chlorine ở nồng độ xác định có khả năng tiêu diệt một số mầm bệnh như:

Mầm bệnh

Thời gian tiêu diệt

E. coli O157: H7 (gây tiêu chảy ra máu, suy thận)

Để xử lý 3000 m3 nước thì cần lượng chlorine là: 3000.1000.11 = 33.106 mg = 33 kg


Câu hỏi:

17.27

Việt Nam là nước xuất khẩu thuỷ sản thứ 3 trên thế giới, sau Na Uy và Trung Quốc (Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, tháng 12/2021), xuất khẩu tới hơn 170 nước trên thế giới, trong đó có thị trường lớn như Mỹ và Châu Âu, được xem là thị trường khó tính, nên tiêu chuẩn chất lượng được kiểm soát chặt chẽ trước khi nhập nguyên liệu và sau khi thành phẩm, đóng gói. Trong danh mục tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorine không vượt quá 1 mg/L (chlorine sử dụng trong quá trình sơ chế nguyên liệu để diệt vi sinh vật).

Phương pháp chuẩn độ iodine-thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorine trong thực phẩm theo phương trình: Cl2 + 2KI → 2KCl + I2.

I2 được nhận biết bằng hồ tinh bột, I2 bị khử bởi dung dịch chuẩn sodium thiosulfate theo phương trình: I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6.

Dựa vào thể tích dung dịch Na2S2O3 phản ứng, tính được dư lượng chlorine trong dung dịch mẫu.

Tiến hành chuẩn độ 100 mL dung dịch mẫu bằng dung dịch Na2S2O3 0,01 M, thể tích Na2S2O3 dùng hết 0,28 mL (dụng cụ chứa dung dịch chuẩn Na2S2O3 là loại microburet 1 mL, vạch chia 0,01 mL). Mẫu sản phẩm trên đủ tiêu chuẩn về dư lượng chlorine cho phép để xuất khẩu không? Giải thích.

Hướng dẫn giải :

- Tính số mol Na2S2O3 -> số mol Cl2 -> khối lượng Cl2 có trong 100ml dung dịch mẫu -> khối lượng Cl2 có trong 1 lít dung dịch mẫu -> So sánh với tiêu chuẩn

Lời giải chi tiết :

- \({n_{N{a_2}{S_2}{O_3}}} = 0,01.0,28 = 2,{8.10^{ - 3}}\) mol

- Theo phương trình:

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

\(1,{4.10^{ - 3}}\) \({m_{C{l_2}}} = 0,0994.10 = 0,994\) mg/1L < 1 mg/L

=> Mẫu sản phẩm trên đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu.

Mới cập nhật

Ôn tập chương 7 trang 83, 84 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen?
Gợi ý giải 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5, 7.6, 7.7, 7.8, 7.9 - Ôn tập chương 7 trang 83, 84 SBT Hóa 10...
Bài 18. Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide trang 79, 80, 81 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Liên kết...
Hướng dẫn trả lời 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6, 18.7, 18.8, 18.9, 18.10, 18.11, 18.12, 18.13, 18.14, 18.15, 18.16, 18.17, 18.18, 18.19,...
Ôn tập chương 6 trang 73, 74 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Nếu mỗi đồ thị có các chất phản ứng cùng nồng...
aA + bB -> cC + dD là \(v = k. C_A^a. Giải 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5, 6.6, 6.7, 6.8, 6.9 -...
Bài 16. Các yếu tố ảnh hường đến tốc độ phản ứng hóa học trang 67, 68, 69 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo:...
Lời giải bài tập, câu hỏi 16.1, 16.2, 16.3, 16.4, 16.5, 16.6, 16.7, 16.8, 16.9, 16.10, 16.11, 16.12, 16.13, 16.14, 16.15, 16.16, 16.17...
Bài 15. Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng trang 63, 64, 65 SBT Hóa 10 Chân trời sáng...
So sánh hệ số của các chất tham gia. Giải 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6, 15.7, 15.8, 15.9, 15.10, 15.11, 15.12, 15.13,...

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK