Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Chương 4. Phản ứng oxi hóa - khử Câu 20 trang 44, 45, 46 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Khi chuẩn độ 25 g huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 mL dung dịch K2Cr2O7 0,01M...

Câu 20 trang 44, 45, 46 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Khi chuẩn độ 25 g huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 mL dung dịch K2Cr2O7 0,01M...

Viết phương trình oxi hóa - khử. Vận dụng kiến thức giải Câu 20 - Bài 12. Phản ứng oxi hóa - khử và ứng dụng trong cuộc sống trang 44, 45, 46 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hoá thành acetaldehyde (CH3CHO).

a) Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng.

b) Khi chuẩn độ 25 g huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 mL dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Người lái xe đó có vi phạm luật hay không? Tại sao? Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7.

Phương pháp giải :

- Viết phương trình oxi hóa - khử

- Tính số mol của các chất từ đó tính nồng độ % C2H5OH trong 25 g huyết tương máu

Lời giải chi tiết:

a) - Bước 1: \(\mathop {{C_2}}\limits^{ - 2} {H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}{K_2}\mathop {C{r_2}}\limits^{ + 6} {O_7} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to \mathop {{C_2}}\limits^{ - 1} {H_4}O{\rm{ }} + {\rm{ }}\mathop {C{r_2}}\limits^{ + 3} {\left( {S{O_4}} \right)_3} + {\rm{ }}{K_2}S{O_4} + {\rm{ }}{H_2}O\)

=> C2H5OH là chất khử, K2Cr2O7 là chất oxi hóa

- Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: \(2\mathop C\limits^{ - 2} \to 2\mathop C\limits^{ - 1} + 2.1e\)

+ Quá trình khử: \(2\mathop {Cr}\limits^{ + 6} + 2.3e \to 2\mathop {Cr}\limits^{ + 3} \)

- Bước 3:

3x

\(2\mathop C\limits^{ - 2} \to 2\mathop C\limits^{ - 1} + 2.1e\)

1x

\(2\mathop {Cr}\limits^{ + 6} + 2.3e \to 2\mathop {Cr}\limits^{ + 3} \)

- Bước 4: \(3{C_2}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}{K_2}C{r_2}{O_7} + {\rm{ }}4{H_2}S{O_4} \to 3{C_2}{H_4}O{\rm{ }} + {\rm{ }}C{r_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {\rm{ }}{K_2}S{O_4} + {\rm{ }}7{H_2}O\)

b) - \({n_{{K_2}C{r_2}{O_7}}}\) = 0,01.0,02 = 0,0002 mol

- Ta có phương trình:

3C2H5OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 -> 3C2H4O + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

0,0006

=> C% (C2H5OH) = \(\frac{{0,0006×46}}{{25}}.100\% \) = 0,11% > 0,02%

=> Người lái xe đã vi phạm luật

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK