Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Chương 4. Phản ứng oxi hóa - khử Ôn tập chương 4 trang 49, 50, 51 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây?...

Ôn tập chương 4 trang 49, 50, 51 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây?...

Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự tăng số oxi hóa trong phản ứng => Đó chính là chất khử. Giải 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9, 4.10, 4.11, 4.12, 4.13, 4.14, 4.15 - Ôn tập chương 4 trang 49, 50, 51 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Chương 4. Phản ứng oxi hóa - khử. Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2...Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây?

Câu hỏi:

4.1

Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2. Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là

A. Fe2O3.

B. CO.

C. Fe.

D. CO2.

Hướng dẫn giải :

Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự tăng số oxi hóa trong phản ứng => Đó chính là chất khử

Lời giải chi tiết :

C từ +2 lên +4

=> CO là chất khử

Đáp án B


Câu hỏi:

4.2

image

Hướng dẫn giải :

- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0

- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0

- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó

- Quy tắc 4:

Lời giải chi tiết :

- Đặt x là số oxi hóa của C

- Trong C2H6, ta có: x.2 + (+1).6 = 0 => x = -3

- Trong CH4O, ta có: x.1 + (+1).4 + (-2).1 = 0 => x = -2

- Trong C2H4, ta có: x.2 + (+1).4 = 0 => x = -2

=> Đáp án: A


Câu hỏi:

4.3

Thực hiện các phản ứng sau

(a) Ca(OH)2 + Cl2 -> CaOCl2 + H2O

(b) 3Cl2 + 6KOH -> 5KCl + KClO3 + 3H2O

(c) Cl2 + 2FeCl2 -> 2FeCl3

(d) 2KClO3 -> 2KCl + 3O2

Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải :

Xác định số oxi hóa của nguyên tử chlorine => Nguyên tử nào có sự giảm số oxi hóa trong phản ứng => Chlorine là chất oxi hóa

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

4.4

Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây?

A. 3Br2 + 6NaOH -> 5NaBr + NaBrO3 + 3H2O

B. Br2 + H2 -> 2HBr

C. 3Br2 + 2Al -> 2AlBr3

D. Br2 + 2KI -> I2 + 2KBr

Hướng dẫn giải :

Xác định số oxi hóa của các nguyên tử bromine trong các phản ứng. Phản ứng nào bromine vừa tăng và vừa giảm số oxi hóa thì bromine sẽ vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

4.5

Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây?

A. SO2.

B. H2SO4.

C. H2S.

D. Na2SO3.

Hướng dẫn giải :

Để nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử thì nguyên tử sulfur cần ở trạng thái số oxi hóa thấp nhất là -2

Lời giải chi tiết :

A. \(\mathop S\limits^{ + 4} {O_2}\)

B. \({H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\)

C. \({H_2}\mathop S\limits^{ - 2} \)

D. \(N{a_2}\mathop S\limits^{ + 4} {O_3}\)

=> Đáp án: C


Câu hỏi:

4.6

Tính số oxi hoá các nguyên tố có đánh dấu *

a) \(N{a_2}\mathop {Cr}\limits^* {O_4},{\rm{ }}C{a_3}{\left( {\mathop P\limits^* {O_4}} \right)_2},{\rm{ }}Ca\mathop {Si}\limits^* {O_3},{\rm{ }}Na\mathop {Cr}\limits^* {O_2},{\rm{ }}Fe\mathop {{S_2}}\limits^* \)

b) \(\mathop N\limits^* {H_4}^ + ,{\rm{ }}\mathop {C{r_2}}\limits^* {O_7}^ - ,{\rm{ }}\mathop {Mn}\limits^* {O_4}^{2 - },{\rm{ }}\mathop N\limits^* {O_2}^ - \)

Hướng dẫn giải :

- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0

- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0

- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó

- Quy tắc 4

Lời giải chi tiết :

Số oxi hóa của các nguyên tố đánh dấu * là:

a) \(N{a_2}\mathop {Cr}\limits^{ + 6} {O_4},{\rm{ }}C{a_3}{\left( {\mathop P\limits^{ + 5} {O_4}} \right)_2},{\rm{ }}Ca\mathop {Si}\limits^{ + 4} {O_3},{\rm{ }}Na\mathop {Cr}\limits^{ + 3} {O_2},{\rm{ }}Fe\mathop {{S_2}}\limits^{ - 1} \)

b) \(\mathop N\limits^{ - 3} {H_4}^ + ,{\rm{ }}\mathop {C{r_2}}\limits^{ + 6} {O_7}^ - ,{\rm{ }}\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4}^{2 - },{\rm{ }}\mathop N\limits^{ + 3} {O_2}^ - \)


Câu hỏi:

4.7

Chất được gạch chân trong các phương trình hoá học sau đây là chất oxi hoá hay chất khử, nếu lý do

a) Br2 + 2KI -> I2 + 2KBr

b) 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 3NO + 4H2O

c) K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

Hướng dẫn giải :

Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng

→ Xác định chất oxi hóa (Chất có nguyên tố giảm số oxi hóa), chất khử (Chất có nguyên tố tăng số oxi hóa)

Lời giải chi tiết :

a) \(\mathop {B{r_2}}\limits^0 + {\rm{ }}2KI \to {I_2} + {\rm{ }}2K\mathop {Br}\limits^{ - 1} \) → Br2 là chất oxi hóa

b) \(3\mathop {Zn}\limits^0 + {\rm{ }}8HN{O_3} \to {\rm{ }}3\mathop {Zn}\limits^{ + 2} {\left( {N{O_3}} \right)_2} + {\rm{ }}3NO{\rm{ }} + {\rm{ }}4{H_2}O\) → Zn là chất khử

c) \({K_2}\mathop {C{r_2}}\limits^{ + 6} {O_7} + {\rm{ }}14HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}2\mathop {Cr}\limits^{ + 3} C{l_3} + {\rm{ }}2KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}3C{l_2} + {\rm{ }}7{H_2}O\) → K2Cr2O7 là chất oxi hóa


Câu hỏi:

4.8

Dẫn ra hai phản ứng, trong đó có một phản ứng oxi hoá - khử và một không phải phản ứng oxi hoá khử

Hướng dẫn giải :

- Phản ứng oxi hóa - khử phải có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử

- Phản ứng không phải phản ứng oxi hóa - khử không có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử

Lời giải chi tiết :

- Phản ứng oxi hóa - khử: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

- Phản ứng không oxi hóa - khử: NaOH + HCl -> NaCl + H2O


Câu hỏi:

4.9

image

Hướng dẫn giải :

Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng

=> Xác định chất oxi hóa, chất khử

b) Tính \({n_{C{H_3}COOH}}\)-> \({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}}\)-> \({m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}}\) theo hiệu suất

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

4.10

Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không binh thường là dấu hiệu của bệnh. Đề xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:

KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 -> CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

a) Cân bằng phương trình phản ứng.

b) Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4 M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu.

Hướng dẫn giải :

a) - Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng

-> Xác định chất oxi hóa, chất khử

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận

+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

b) Tính \({n_{KMn{O_4}}}\)-> \({n_{CaS{O_4}}}\)-> \({m_{CaS{O_4}}}\)trong 100 mL máu

Lời giải chi tiết :

a) - Bước 1: \(K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + {\rm{ }}Ca\mathop {{C_2}}\limits^{ + 3} {O_4} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4} \to CaS{O_4} + {\rm{ }}{K_2}S{O_4} + {\rm{ }}\mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + {\rm{ }}\mathop C\limits^{ + 4} {O_2} + {\rm{ }}{H_2}O\)

-> CaC2O4 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa

- Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: \(2\mathop C\limits^{ + 3} \to 2\mathop C\limits^{ + 4} + 1.2e\)

+ Quá trình khử: \(\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \)

- Bước 3:

5x

\(2\mathop C\limits^{ + 3} \to 2\mathop C\limits^{ + 4} + 1.2e\)

2x

\(\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \)

- Bước 4: 2KMnO4 + 5CaC2O4 + 8H2SO4 -> 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 10CO2 + 8H2O

b) - \({n_{KMn{O_4}}}\) = 2,05.10-3.4,88.10-4 = 10-6 mol

- Theo phản ứng => \({n_{CaS{O_4}}}\) = 10-6.5:2 = 2,5.10-6 mol = \({n_{C{a^ + }}}\)

=> Khối lượng ion calcium trong 1mL máu là:

2,5.10-6.40.103 = 0,1 mg

=> Khối lượng ion calcium trong 100mL máu là:

0,1.100 = 10 mg/100mL


Câu hỏi:

4.11

Hỗn hợp ammonium perchlorate (NH4ClO4) và bột nhôm là nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi theo phản ứng sau:

NH4ClO4 -> N2 + Cl2 + O2 + H2O

Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn ammonium perchlorate. Giả sử tất cả oxygen sinh ra tác dụng với bột nhôm, hãy tính khối lượng nhôm phản ứng với oxygen và khối lượng aluminium oxide sinh ra.

Hướng dẫn giải :

- Viết và cân bằng phương trình oxi hóa - khử

- Tính \({n_{N{H_4}Cl{O_4}}}\) -> \({n_{{O_2}}}\) -> \({n_{Al}}\)và \({n_{A{l_2}{O_3}}}\)-> \({m_{Al}}\)và \({m_{A{l_2}{O_3}}}\)

Lời giải chi tiết :

- Bước 1: \(\mathop N\limits^{ - 3} {H_4}\mathop {Cl}\limits^{ + 7} \mathop {{O_4}}\limits^{ - 2} \to \mathop {{N_2}}\limits^0 + {\rm{ }}\mathop {C{l_2}}\limits^0 + {\rm{ }}\mathop {{O_2}}\limits^0 + {\rm{ }}{H_2}O\)

=> NH4ClO4 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử

- Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: \(\mathop {2N}\limits^{ - 3} \to \mathop {{N_2}}\limits^0 + 2.3e\)và \(\mathop {4O}\limits^{ - 2} \to 2\mathop {{O_2}}\limits^0 + 4.2e\)

+ Quá trình khử: \(2\mathop {Cl}\limits^{ + 7} + 2.7e \to \mathop {C{l_2}}\limits^0 \)

- Bước 3:

1x

\(\mathop {2N}\limits^{ - 3} \to \mathop {{N_2}}\limits^0 + 2.3e\)

\(\mathop {4O}\limits^{ - 2} \to 2\mathop {{O_2}}\limits^0 + 4.2e\)

-> Tổng: 14 e nhường

1x

\(2\mathop {Cl}\limits^{ + 7} + 2.7e \to \mathop {C{l_2}}\limits^0 \)

- Bước 4: 2NH4ClO4 -> N2 + Cl2 + 2O2 + 4H2O

\(\frac{{750}}{{117,5}}\) -> \(\frac{{300}}{{47}}\) (tấn mol)

- Sau đó nhôm phản ứng với oxygen: 4Al + 3O2 2Al2O3

\(\frac{{400}}{{47}}\)!\(\frac{{300}}{{47}}\) -> \(\frac{{200}}{{47}}\) (tấn mol)

=> \({m_{Al}}\)= \(\frac{{400}}{{47}}.27\) = 229,79 tấn và \({m_{A{l_2}{O_3}}}\) = \(\frac{{200}}{{47}}.102\) = 434,04 tấn


Câu hỏi:

4.12

Cho 30,3 g hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với 11,15 lít O2 (đkc), thu được hỗn hợp các oxide. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng các oxide tạo thành.

Hướng dẫn giải :

- Đặt số mol Al và Zn theo ẩn

- Viết phương trình phản ứng

- Tìm số mol Al và Zn dựa vào các dữ kiện đề bài -> Số mol các oxide và khối lượng các oxide

Lời giải chi tiết :

- Đặt nAl = x mol; nZn = y mol

- \({n_{{O_2}}}\) = \(\frac{{11,15}}{{24,79}}\) = 0,45 mol

- Ta có:

4Al + 3O2 2Al2O3

x -> \(\frac{3}{4}x\) -> \(\frac{1}{2}x\)

2Zn + O2 2ZnO

y -> \(\frac{1}{2}y\) -> y

- Ta có hệ phương trình:

27x + 65y = 30,3 (1)

\(\frac{3}{4}x\) + \(\frac{1}{2}y\) = 0,45 (2)

=> x = 0,4; y = 0,3 => \({m_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}.0,4.102 = 20,4\) (gam) và \({m_{ZnO}} = 0,3.81 = 24,3\) (gam)


Câu hỏi:

4.13

Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hoá mạnh, dễ dàng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khi carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo các phản ứng sau:

Na2O2 + CO2 -> Na2CO3 + O2

KO2 + CO2 -> K2CO3 + O2

a) Cân bằng các phản ứng biết rằng nguyên tử oxygen trong Na2O2, KO2 là nguyên tố tự oxi hoá - khử

b) Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbon dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích khí oxygen hít vào. Cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol như thế nào để thể tích khí carbon dioxide hấp thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra?

Hướng dẫn giải :

a) - Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng

=> Xác định chất oxi hóa, chất khử

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận

+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

b) - Đặt số mol Na2O2 và KO2 theo ẩn -> số mol O2 và CO2 tương ứng -> tìm tỉ lệ

Lời giải chi tiết :

a) * Phương trình: Na2O2 + CO2 -> Na2CO3 + O2

- Bước 1: \(N{a_2}\mathop {{O_2}}\limits^{ - 1} + C{O_2} \to N{a_2}C\mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} + \mathop {{O_2}}\limits^0 \)

=> Na2O2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

- Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: \(2\mathop O\limits^{ - 1} \to \mathop {{O_2}}\limits^0 + 2.1e\)

+ Quá trình khử: \(\mathop O\limits^{ - 1} + 1e \to \mathop O\limits^{ - 2} \)

- Bước 3:

1x

\(2\mathop O\limits^{ - 1} \to \mathop {{O_2}}\limits^0 + 2.1e\)

2x

\(\mathop O\limits^{ - 1} + 1e \to \mathop O\limits^{ - 2} \)

- Bước 4: 2Na2O2 + 2CO2 -> 2Na2CO3 + O2

* Phương trình: KO2 + CO2 -> K2CO3 + O2

- Bước 1: \(K\mathop {{O_2}}\limits^{ - 0,5} + C{O_2} \to {K_2}C\mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} + \mathop {{O_2}}\limits^0 \)

=> KO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

- Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: \(2\mathop O\limits^{ - 0.5} \to \mathop {{O_2}}\limits^0 + 1e\)

+ Quá trình khử: \(\mathop O\limits^{ - 0,5} + 1,5e \to \mathop O\limits^{ - 2} \)

- Bước 3:

1,5x

\(2\mathop O\limits^{ - 0.5} \to \mathop {{O_2}}\limits^0 + 1e\)

1x

\(\mathop O\limits^{ - 0,5} + 1,5e \to \mathop O\limits^{ - 2} \)

- Bước 4: 4KO2 + 2CO2 -> 2K2CO3 + 3O2

b) - Đặt \({n_{N{a_2}{O_2}}}\) = x mol; \({n_{K{O_2}}}\) = y mol

2Na2O2 + 2CO2 -> 2Na2CO3 + O2

x -> x -> \(\frac{1}{2}x\)

4KO2 + 2CO2 -> 2K2CO3 + 3O2

y -> \(\frac{1}{2}y\) -> \(\frac{3}{4}y\)

- Để \({n_{{O_2}}}\) = \({n_{C{O_2}}}\) ” \(x + \frac{1}{2}y = \frac{1}{2}x + \frac{3}{4}y\) ” \(\frac{x}{y} = \frac{1}{2}\)

=> Cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ 1:2 về số mol để thỏa mãn điều kiện đề bài


Câu hỏi:

4.14

Copper(II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,… Copper(II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo thành những mảnh xốp. Hỗn hợp này được hoà tan trong dung dịch sulfuric acid loãng trong không khí theo phương trình:

Cu + O2 + H2SO4 -> CuSO4 + H2O (1)

Ngoài ra, copper(II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng:

Cu + H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + H2O (2)

image

a) Cân bằng 2 phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.

b) Trong hai cách trên, cách nào ít làm ô nhiễm môi trường hơn?

Hướng dẫn giải :

a) - Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng

=> Xác định chất oxi hóa, chất khử

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận

+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

b) Dựa vào khí SO2 là một khí gây ô nhiễm môi trường để đưa ra kết luận

Lời giải chi tiết :

a) * Phương trình: Cu + O2 + H2SO4 -> CuSO4 + H2O

- Bước 1: \(\mathop {Cu}\limits^0 + \mathop {{O_2}}\limits^0 + {H_2}S{O_4} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4} + {H_2}\mathop O\limits^{ - 2} \)

=> Cu là chất khử, O2 là chất oxi hóa

- Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: \(\mathop {Cu}\limits^0 \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e\)

+ Quá trình khử: \(\mathop {{O_2}}\limits^{ - 1} + 2.2e \to 2\mathop O\limits^{ - 2} \)

- Bước 3:

2x

\(\mathop {Cu}\limits^0 \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e\)

1x

\(\mathop {{O_2}}\limits^{ - 1} + 2.2e \to 2\mathop O\limits^{ - 2} \)

- Bước 4: 2Cu + O2 + 2H2SO4 -> 2CuSO4 + 2H2O

* Phương trình: Cu + H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + H2O

- Bước 1: \(\mathop {Cu}\limits^0 + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4} + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O\)

=> Cu là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa

- Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: \(\mathop {Cu}\limits^0 \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e\)

+ Quá trình khử: \(\mathop S\limits^{ + 6} + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} \)

- Bước 3:

1x

\(\mathop {Cu}\limits^0 \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e\)

1x

\(\mathop S\limits^{ + 6} + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} \)

- Bước 4: Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + 2H2O

b) Vì SO2 là khí gây ô nhiễm môi trường nên cách 1 ít làm ô nhiễm môi trường hơn


Câu hỏi:

4.15

Cho 1,12 g kim loại X tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, dư thu được 0,7437 lít khí SO2 (đkc) và muối X2(SO4)3.

a) Viết phản ứng và cân bằng phương trình hoá học theo phương pháp thăng bằng electron.

b) Xác định kim loại X.

Hướng dẫn giải :

a) - Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng

=> Xác định chất oxi hóa, chất khử

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử

+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận

+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử của các nguyên tố còn lại

b) Tìm số mol của kim loại X -> MX -> Kết luận

Lời giải chi tiết :

a) - Bước 1:

=> Cu là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa

- Bước 2:

+ Quá trình oxi hóa: \(2\mathop X\limits^0 \to 2\mathop X\limits^{ + 3} + 2.3e\)

+ Quá trình khử: \(\mathop S\limits^{ + 6} + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} \)

- Bước 3:

1x

\(2\mathop X\limits^0 \to 2\mathop X\limits^{ + 3} + 2.3e\)

3x

\(\mathop S\limits^{ + 6} + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} \)

- Bước 4: 2X + 6H2SO4 -> X2(SO)3 + 3SO2 + 6H2O

b) - \({n_{S{O_2}}} = \frac{{0,7437}}{{24,79}} = 0,03\) mol

- Có: 2X + 6H2SO4 X2(SO)3 + 3SO2 + 6H2O

0,02

=> MX = \(\frac{{1,12}}{{0,02}} = 56\) => Vậy X là nguyên tố Iron (Fe)

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK