Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Ôn tập chương 1 Ôn tập chương 1 trang 17, 18 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Phát biểu nào sau đây không đúng?...

Ôn tập chương 1 trang 17, 18 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Phát biểu nào sau đây không đúng?...

Lời Giải 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9, 1.10 - Ôn tập chương 1 trang 17, 18 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Chương 1. Cấu tạo nguyên tử. Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và A. không mang điện. B. mang điện tích dương. C. mang điện tích âm. D. có thể mang điện hoặc không mang đến Phát biểu nào sau đây không đúng?...

Câu hỏi:

1.1

Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và

A. không mang điện.

B. mang điện tích dương.

C. mang điện tích âm.

D. có thể mang điện hoặc không mang đến

Hướng dẫn giải :

Dựa vào đặc điểm của nguyên tử: Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: A


Câu hỏi:

1.2

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton.

B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron.

C. Chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron.

D. Cả A và C.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào

- Đặc điểm: hạt nhân mỗi nguyên tử chỉ chứa số lượng proton đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố đó

- Số p = số e

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: B


Câu hỏi:

1.3

Số hiệu nguyên tử cho biết

A. số proton trong hạt nhân nguyên tử hoặc số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. số electron trong lớp vỏ nguyên tử.

C. số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

D. cả A, B và C đều đúng.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào ý nghĩa của số hiệu nguyên tử: Số hiệu nguyên tử cho biết:

- Số proton trong hạt nhân nguyên tử hoặc số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Số electron trong lớp vỏ nguyên tử.

- Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: D


Câu hỏi:

1.4

Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)?

A 1s22s22p3

B. 1s22s22p4

C. 1s22s32p4

D. 1s22s22p5

Hướng dẫn giải :

Viết cấu hình electron của nguyên tử

- Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử

- Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong phân tử

- Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron

Lời giải chi tiết :

- Nguyên tử F có 9 electron

=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p5

=> Cấu hình electron của nguyên tử F: 1s22s22p5

=> Đáp án: D


Câu hỏi:

1.5

Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là

A.1

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải :

Viết cấu hình electron của nguyên tử

- Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử

- Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong phân tử

- Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron

=> Viết cấu hình electron theo ô lượng tử của nguyên tử

=> Xác định số electron độc thân

Lời giải chi tiết :

- Nguyên tử P có 15 electron

=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p3

=> Cấu hình electron của nguyên tử P: 1s22s22p63s23p3

=> Cấu hình electron theo ô lượng tử của nguyên tử P:

image

=> Nguyên tử P có 3 electron độc thân


Câu hỏi:

1.6

Trong từ nhiên, bromine có 2 đồng vị \({}_{35}^{79}Br\) có hàm lượng 50,7% và \({}_{35}^{81}Br\) có hàm lượng 49,3%. Tính nguyên tử khối trung bình của bromine.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:

\(\overline A {}_X = \frac{{{a_1}.A{}_1 + {a_2}.{A_2} + ... + {a_i}.{A_i}}}{{100}}\)

Trong đó:

- \(\overline A {}_X\)là nguyên tử khối trung bình của X

- Ai là nguyên tử khối đồng vị thứ i

- ai là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i

Lời giải chi tiết :

- Nguyên tử khối trung bình của bromine là

\(\overline M {}_{Br} = \frac{{50,7.79 + 49,3.81}}{{100}}\)= 79,986 (g/mol)


Câu hỏi:

1.7

Lithium trong tự nhiên có 2 đồng vị là \({}_3^7Li\) và \({}_3^6Li\). Nguyên tử khối trung bình của lithium là 6,94. Tinh thành phần phần trăm của mỗi đồng vị lithium trong tự nhiên.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:

\(\overline A {}_X = \frac{{{a_1}.A{}_1 + {a_2}.{A_2} + ... + {a_i}.{A_i}}}{{100}}\)

Trong đó:

- \(\overline A {}_X\)là nguyên tử khối trung bình của X

- Ai là nguyên tử khối đồng vị thứ i

- ai là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i

Lời giải chi tiết :

- Gọi thành phần phần trăm của đồng vị \({}_3^7Li\) là x (%)

=> Thành phần phần trăm của đồng vị \({}_3^6Li\) là 100-x (%)

- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình ta có:

\(\overline M {}_{Li} = \frac{{x.7 + (100 - x).6}}{{100}}\)= 6,94 ” x = 94%

=> Vậy thành phần phần trăm của đồng vị \({}_3^7Li\) là 94% và thành phần phần trăm của đồng vị \({}_3^6Li\) là 100 - 94 = 6%


Câu hỏi:

1.8

Điện tích của electron là -1,602.10-19 C (coulomb). Tính điện tích của hạt nhân nguyên tử carbon theo đơn vị coulomb.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào

- Điện tích của electron là -1,602.10-19 C (coulomb)

- Điện tích hạt nhân = số proton = số electron

- Điện tích hạt nhân (tính theo coulomb) = số proton x 1,602.10-19 C

Lời giải chi tiết :

- Nguyên tử carbon có Z = 6

=> Điện tích hạt nhân (tính theo coulomb) = 6 x 1,602.10-19 C = 9,612.10-19 C


Câu hỏi:

1.9

Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58.

a) Tìm AM và AX

b) Xác định công thức phân tử của MX2

Hướng dẫn giải :

Dựa vào

- Mối liên hệ giữa các hạt proton (p), neutron (n) và electron (e) trong nguyên tử:

+ Số neutron nhiều hơn số proton là X hạt ” n - p = X

+ Trong nguyên tử trung hòa về điện có p = e

+ Số khối A = p + n

- Công thức tính phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất XaYb:

\(\% {A_X} = \frac{{a.{A_X}}}{{{M_{{X_a}{Y_b}}}}}.100\% = \frac{{a.{A_X}}}{{a.{A_X} + b.{A_Y}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết :

a) - Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử M lần lượt là p1, e1, n1

- Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử X lần lượt là p2, e2, n2

- Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt ” n1 - p1 = 4 (1)

- Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron bằng số proton ” n2 = p2 (2)

- Tổng số proton trong MX2 là 58 ” p1 + 2.p2 = 58 (3)

- Nguyên tử M chiếm 46,67% về khối lượng

=> \(\% {A_M} = \frac{{1.{A_M}}}{{1.{A_M} + 2.{A_X}}}.100\% = \frac{{{p_1} + {n_1}}}{{{p_1} + {n_1} + 2.({p_2} + {n_2})}}.100\% \) = 46,67% (4)

=> Từ (1), (2), (3), (4) giải hệ 4 phương trình 4 ẩn ta có: p1 = 26, n1 = 30,

p2 = n2 = 16

=> Vậy AM = 26 + 30 = 56, AX = 16 + 16 = 32

b) Công thức phân tử của MX2 là FeS2


Câu hỏi:

1.10

Hợp chất có công thức phân tử M2X (được ứng dụng trong sản xuất xi măng, phần bón) có tổng số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34. Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M2X

Hướng dẫn giải :

Dựa vào mối liên hệ giữa các hạt proton (p), neutron (n) và electron (e) trong nguyên tử:

- Tổng số hạt trong nguyên tử = p + n + e

- Trong nguyên tử trung hòa về điện có p = e

- Số hạt không mang điện = n

- Proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm

- Số khối A = p + n

*Viết cấu hình electron của nguyên tử

- Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử

- Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong phân tử

- Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron

Lời giải chi tiết :

- Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử M lần lượt là p1, e1, n1

- Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử X lần lượt là p2, e2, n2

- Có tổng số hạt là 140 ” 2.(p1 + e1 + n1) + p2 + e2 + n2 = 140 (1)

- Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44

=> (2.(p1 + e1) + p2 + e2) - (2.n1 + n2) = 44 (2)

- Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23

=> (p1 + n1) - (p2 + n2) = 23 (3)

- Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34

=> (p1 + e1 + n1) - (p2 + e2 + n2)= 34 (4)

=> Từ (1), (4) giải hệ hai phương trình hai ẩn (p1 + e1 + n1) và (p2 + e2 + n2)ta có

(p1 + e1 + n1) = 58 (5) và (p2 + e2 + n2) = 24 (6)

- Có p1 = e1 và p2 = e2 thay vào các phương trình (2), (5), (6) ta được

(2’) (2.2p1 + 2p2) - (2.n1 + n2) = 44

(5’) 2p1 + n1 = 58

(6’) 2p2 + n2 = 24

=> Từ (2’), (3), (5’), (6’) giải hệ bốn phương trình bốn ẩn ta có p1 = e1 = 19,

n1 = 20, p2 = e2 = 8, n2 = 8

- Nguyên tử M có 19 electron ” M là nguyên tố Potassium (K)

=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p64s1

=> Cấu hình electron của nguyên tử M: 1s22s22p63s23p64s1

- Nguyên tử X có 8 electron ” X là nguyên tố Oxygen (O)

=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p4

=> Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p4

=> Vậy công thức phân tử của hợp chất M2X là K2O

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK