Trang chủ Lớp 10 SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo Chương 5. Moment lực. Điều kiện cân bằng Bài 13. Tổng hợp lực - Phân tích lực trang 40, 41, 42 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \),...

Bài 13. Tổng hợp lực - Phân tích lực trang 40, 41, 42 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \),...

Vận dụng kiến thức về tổng hợp lực hai lực đồng quy. Vận dụng kiến thức giải Trắc nghiệm: 13.1, 13.2, 13.3, 13.4; Tự luận: 13.1, 13.2, 13.3, 13.4, 13.5 - Bài 13. Tổng hợp lực - Phân tích lực trang 40, 41, 42 SBT SGK Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - Chương 5. Moment lực. Điều kiện cân bằng. Có điểm đặt tại 1 đỉnh bất kì của hình bình hành...Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \)?

Câu hỏi:

Trắc nghiệm 13.1

Khi có hai vecto lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\overrightarrow {{F_2}} \) đồng quy, tạo thành 2 cạnh của một hình bình hành thì vecto tổng hợp lực \(\overrightarrow F \) có thể

A. có điểm đặt tại 1 đỉnh bất kì của hình bình hành.

B. có phương trùng với đường chéo của hình bình hành.

C. có độ lớn F = F1 + F2.

D. cùng chiều với \(\overrightarrow {{F_1}} \)hoặc \(\overrightarrow {{F_2}} .\)

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về tổng hợp lực hai lực đồng quy.

Lời giải chi tiết :

Khi hai lực thành phần \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\overrightarrow {{F_2}} \) đồng quy, tạo thành 2 cạnh của một hình bình hành thì vecto tổng hợp lực \(\overrightarrow F \) được xác định bằng biểu thức: \(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \), hay chính là đường chéo của hình bình hành.

=> Chọn B


Câu hỏi:

Trắc nghiệm 13.2

Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \)?

image

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về tổng hợp hai lực đồng quy.

Lời giải chi tiết :

Khi hai lực thành phần \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\overrightarrow {{F_2}} \) đồng quy, tạo thành 2 cạnh của một hình bình hành thì vecto tổng hợp lực \(\overrightarrow F \) được xác định bằng biểu thức: \(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \), hay chính là đường chéo của hình bình hành.

=> Chọn C


Câu hỏi:

Trắc nghiệm 13.3

Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?

A. Xét về mặt toán học, tổng hợp lực là phép cộng các vecto lực cùng tác dụng lên một vật.

B. Lực tổng hợp có thể xác định bằng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác lực hoặc quy tắc đa giác lực.

C. Độ lớn của lực tổng hợp có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.

D. Lực tổng hợp là một lực thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật, có tác dụng tương đương các lực thành phần.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về tổng hợp lực trên một mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

Độ lớn của lực tổng hợp chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.

=> Chọn C


Câu hỏi:

Trắc nghiệm 13.4

Hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\overrightarrow {{F_2}} \) song song cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Độ lớn của lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) là 24 N. Hỏi độ lớn của lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) và điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực \(\overrightarrow {{F_2}} \)một đoạn là bao nhiêu?

A. 6 N; 15 cm B. 42 N; 5 cm

C. 6 N; 5 cm D. 42 N; 15 cm

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về tổng hợp hai lực song song cùng chiều.

Lời giải chi tiết :

\({F_2} = F - {F_1} = 6N.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{d_2}}}{{{d_1}}} = \frac{3}{1}\\{d_2} + {d_1} = 20cm\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{d_1} = 5cm\\{d_2} = 15cm\end{array} \right.\)

=> Chọn A


Câu hỏi:

Tự luận 13.1

Hai lực có giá đồng quy, vuông góc có độ lớn các lực thành phần là F1 = 6 N và F2 = 8 N (Hình 13.1). Xác định độ lớn của lực tổng hợp và góc hợp giữa vecto lực tổng hợp và vecto lực \(\overrightarrow {{F_1}} \).

image

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về tổng hợp lực hai lực đồng quy.

Lời giải chi tiết :

image

\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2} = 10N;\,\tan \alpha = \frac{{{F_2}}}{{{F_1}}} = \frac{8}{6} \Rightarrow \alpha \approx 53,{13^0}.\)


Câu hỏi:

Tự luận 13.2

Đặt tại hai đầu thanh AB dài 60 cm hai lực song song cùng chiều và vuông góc với AB. Lực tổng hợp \(\overrightarrow F \) được xác định đặt tại O cách A một khoảng 15 cm và có độ lớn 12 N (Hình 13.2). Độ lớn của lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) bằng bao nhiêu?

image

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về tổng hợp hai lực song song cùng chiều.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}} \Rightarrow \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{45}}{{15}} = 3 \Rightarrow {F_1} - 3{F_2} = 0;\,{F_1} + {F_2} = 12.\)

Tìm được: F1 = 9 N.


Câu hỏi:

Tự luận 13.3

Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15 kg di chuyển với một lực có độ lớn xem như không đổi bằng 80 N theo phương của giá đẩy như Hình 13.3. Biết góc tạo bởi giá đẩy và phương ngang là 450.

image

a) Tìm độ lớn của lực đẩy theo phương ngang và phương thẳng đứng.

b) Nếu từ trạng thái nghỉ, người này tác dụng lực để tăng tốc cho máy đạt tốc độ 1,2 m/s trong 3 s thì độ lớn lực ma sát trong giai đoạn này là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về việc phân tích lực.

Lời giải chi tiết :

a) Fv = F.cos 450 = 56,6 N; Fn = F.sin 450 = 56,6 N

b) \(a = \frac{{1,2 - 0}}{3} = 0,4m/{s^2}.\)

Fms = Fv – m.a = 56,6 -15.0,4 = 50,6 N.


Câu hỏi:

Tự luận 13.4

Trò chơi “Xếp đá cân bằng” là môn nghệ thuật sao cho việc xếp những hòn đá lên nhau được cân bằng như Hình 13.4. Dưới góc nhìn Vật lí, em hãy cho biết nguyên nhân chính tạo nên sự cân bằng của hệ các viên đá.

image

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về tổng hợp hai lực song song cùng chiều.

Lời giải chi tiết :

Hợp lực của các lực: trọng lực của viên đá dài, trọng lực của các khối đá bên trái và bên phải của viên đá dài có phương đi qua điểm tiếp xúc giữa viên đá dài và hai viên đá đặt bên dưới.


Câu hỏi:

Tự luận 13.5

Trong Hình 13.5, hai bạn nhỏ đang kéo một chiếc xe trượt tuyết. Xét lực kéo có độ lớn 45 N và góc hợp bởi dây kéo so với phương ngang là 400.

image

a) Thành phần lực kéo theo phương ngang có độ lớn bao nhiêu?

b) Nếu xe trượt tuyết này chuyển động đều dưới tác dụng của lực kéo trên thì lực ma sát có độ lớn bao nhiêu?

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về việc phân tích lực.

Lời giải chi tiết :

a) Fv = F.cos 400 = 34,5 N.

b) Vì xe được kéo thẳng đều nên: Fms = Fv = 34,5 N.

Dụng cụ học tập

Học Vật Lý cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như máy đo, nam châm, dây dẫn.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên khám phá những bí ẩn của vũ trụ, nghiên cứu về vật chất, năng lượng và các quy luật tự nhiên. Đây là nền tảng của nhiều phát minh vĩ đại, từ lý thuyết tương đối đến công nghệ lượng tử.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK