Trang chủ Lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Unit 5. Ambition 5D - Unit 5. Ambition - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global: Do you know a shop _________________ I can buy printer paper?...

5D - Unit 5. Ambition - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global: Do you know a shop _________________ I can buy printer paper?...

Trả lời Bài 1, 2, 3, 4, 6 5D - Unit 5. Ambition - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global Array. Complete the sentences with who, which, where, or whose. 2. Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, Do you know a shop _________________ I can buy printer paper?

Câu hỏi:

Bài 1

1. Complete the sentences with who, which, where, or whose.

(Hoàn thành các câu với ai, cái nào, ở đâu hoặc của ai.)

1. That’s the hospital _________________ my dad works.

2. He is someone _________________ face is familiar, but I can’t remember his name.

3. Do you know a shop _________________ I can buy printer paper?

4. The essay _________________ Tom wrote got top marks.

Hướng dẫn giải :

Đối tượng thay thế Theo sau là
who người (chủ ngữ) V
which vật, sự việc V hoặc S + V
whose sở hữu N
where nơi chốn S + V

Lời giải chi tiết :

1. where 2. whose 3. where 4. which

1. That’s the hospital where my dad works.

(Đó là bệnh viện nơi bố tôi làm việc.)

2. He is someone whose face is familiar, but I can’t remember his name.

(Anh ấy là một người có khuôn mặt quen thuộc, nhưng tôi không thể nhớ tên anh ấy.)

3. Do you know a shop where I can buy printer paper?

(Bạn có biết một cửa hàng nơi tôi có thể mua giấy in?)

4. The essay which Tom wrote got top marks.

(Bài luận mà Tom viết đã đạt điểm cao nhất.)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, or whose).

(Nối hai câu với một đại từ quan hệ (who, which, where, or whose).

1. I’ve lost the DVD. You gave it to me.

I’ve lost the DVD which you gave me.

(Tôi đã làm mất đĩa DVD mà bạn đưa cho tôi.)

2. Who is the boy? he helped you with your homework.

___________________________________________

3. Do you know that man? he’s looking at us.

___________________________________________

4. I open the cupboard we keep the the glasses there.

___________________________________________

5. That’s the girl. I saw you with her.

___________________________________________

6. That’s the boy. I borrowed his bicycle

___________________________________________

Hướng dẫn giải :

Đối tượng thay thế Theo sau là
who người (chủ ngữ) V
whom người (tân ngữ) S + V
whose sở hữu N
where nơi chốn S + V

Lời giải chi tiết :

2. Who is the boy? He helped you with your homework.

=> Who is the boy who helped you with your homework?

(Ai là cậu bé đã giúp bạn làm bài tập?)

3. Do you know that man? He’s looking at us.

=> Do you know the man who is looking at us?

(Bạn có biết người đàn ông người mà đang nhìn chúng tôi không?)

4. I open the cupboard. We keep the glasses there.

=> I opened the cupboard where we keep the glasses.

(Tôi đã mở tủ nơi chúng tôi cất những chiếc ly.)

5. That’s the girl. I saw you with her.

=> That’s the girl whom I saw you with.

(Đó là cô gái mà tôi đã nhìn thấy bạn đi cùng.)

6. That’s the boy. I borrowed his bicycle

=> That’s the boy whose bicycle I borrowed.

(Đó là cậu bé mà tôi đã mượn xe đạp.)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Complete the questions 1-5 with clauses a-e. Add a relative pronoun only when necessary.

(Hoàn thành các câu hỏi 1-5 với mệnh đề a-e. Chỉ thêm một đại từ quan hệ khi cần thiết.)

1. Is this the phone

you used to text me?

2. What’s the name of the hotel

__________________________________

3. Is Jack the boy

__________________________________

4. This is the jacket

__________________________________

5. Do you like people

__________________________________

a. you used to text me?

b. we stayed last summer?

c. you introduced me to a few days ago?

d. I wore to Beth’s party

e. show lots of initiative?

Hướng dẫn giải :

Có thể lược bỏ mệnh đề quan hệ khi phía sau mệnh đề đã có S + V và không có sự xuất hiện của dấu ‘,’

Lời giải chi tiết :

2. What’s the name of the hotel

we stayed last summer?

(Tên của khách sạn mà năm ngoái chúng ta ở là gì?)

3. Is Jack the boy

you introduced me to a few days ago?

(Jack có phải là cậu con trai mà bạn giới thiệu cho tôi cách đây một vài ngày không?)

4. This is the jacket

I wore to Beth’s party

(Đây là chiếc áo khoác mà tôi đã mặc đến bữa tiệc của Beth.)

5. Do you like people

who show lots of initiative?

(Bạn có thích những người người mà thể hiện ra nhiều sáng kiến?)


Câu hỏi:

Bài 4

4. Complete the sentences with the relative pronouns.

(Hoàn thành các câu với đại từ quan hệ.)

1. The company’s US officers are in Seattle, ______________________ is near the border with Canada.

2. I’ve applied for a job at the BBC, ______________________ my mum used to work.

3. At the job interview, she met Jack White, ______________________ father started the company.

4. The company has three hundred employees, ______________________ work in three different offices.

Hướng dẫn giải :

Đối tượng thay thế Theo sau là
who người (chủ ngữ) V
which vật S + V hoặc V
whose sở hữu N
where nơi chốn S + V

Lời giải chi tiết :

1. which 2. where 3. whose 4. who

1. The company’s US officers are in Seattlewhichis near the border with Canada.

(Các sĩ quan Hoa Kỳ của công ty đang ở Seattle, gần biên giới với Canada.)

2. I’ve applied for a job at the BBC, wheremy mum used to work.

(Tôi đã nộp đơn xin việc tại BBC, nơi mẹ tôi từng làm việc.)

3. At the job interview, she met Jack White, whose father started the company.

(Tại buổi phỏng vấn xin việc, cô gặp Jack White, người cha của cô ấy đã thành lập công ty.)

4. The company has three hundred employees, who work in three different offices.

(Công ty có ba trăm nhân viên, những người làm việc tại ba văn phòng khác nhau.)


Câu hỏi:

Bài 5

5. Complete the text with the relative clauses (a-f).

(Hoàn thành văn bản với các mệnh đề quan hệ (a-f).)

This multinational company is famous for providing fantastic working conditions for its employees, (1)____________. But what qualities do you need to get a job here in California, (2)_____________ ? The answer may surprise you. Laszlo Black, (3)_____________ , is in charge of finding new employees for the company, (4) _____________ . He is not looking for people who describe themselves as ‘intelligent and experienced’, (5) _____________ . In Black’s opinion, people who describe themselves as intelligent think they know the answers already. This limits their curiosity and flexibility, (6)_____________ .

a. which are two qualities that most other companies value highly

b. where the company has its main headquarters

c. which receives around 2.5 million CVs every year

d. who enjoy free leisure facilities (gyms, swimming pools, video games, etc.) and free meals

e. which makes them unsuitable for a company like this

f. whose job title is ‘senior vice president for people

Lời giải chi tiết :

1. d 2. b 3. f 4. c 5. a 6. e

This multinational company is famous for providing fantastic working conditions for its employees, (1) who enjoy free leisure facilities (gyms, swimming pools, video games, etc.) and free meals. But what qualities do you need to get a job here in California, (2) where the company has its main headquarters? The answer may surprise you. Laszlo Black, (3) whose job title is ‘senior vice president for people, is in charge of finding new employees for the company, (4) which receives around 2.5 million CVs every year. He is not looking for people who describe themselves as ‘intelligent and experienced’, (5) which are two qualities that most other companies value highly. In Black’s opinion, people who describe themselves as intelligent think they know the answers already. This limits their curiosity and flexibility, (6) which makes them unsuitable for a company like this.

Tạm dịch:

Công ty đa quốc gia này nổi tiếng với việc cung cấp các điều kiện làm việc tuyệt vời cho nhân viên, những người được hưởng các tiện nghi giải trí miễn phí (phòng tập thể dục, bể bơi, trò chơi điện tử, v.v.) và các bữa ăn miễn phí. Nhưng những phẩm chất nào bạn cần để có được một công việc tại California, nơi công ty có trụ sở chính? Câu trả lời có thế làm bạn ngạc nhiên. Laszlo Black, người có chức danh ‘phó chủ tịch cấp cao về con người’, phụ trách tìm kiếm nhân viên mới cho công ty, người nhận được khoảng 2,5 triệu cv mỗi năm. Anh ấy không tìm kiếm những người tự mô tả mình là ‘thông minh và giàu kinh nghiệm’, đây là hai phẩm chất mà hầu hết các công ty khác đánh giá cao. Theo quan điểm của Black, những người tự mô tả mình là thông minh nghĩ rằng họ đã biết câu trả lời. Điều này hạn chế sự tò mò và tính linh hoạt của họ, điều này khiến họ không thích hợp với một công ty như thế này.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK