Trang chủ Lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Unit 1. Feelings 1A - Unit 1. Feelings - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global: (Từ ẩn giấu sau ô chữ là gì? )...

1A - Unit 1. Feelings - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global: (Từ ẩn giấu sau ô chữ là gì? )...

Phân tích và lời giải Bài 1, 2, 3, 4 1A - Unit 1. Feelings - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global Array Look at the pictures and complete the puzzle with adjectives to describe feelings. 2.

Câu hỏi:

Bài 1

1. Look at the pictures and complete the puzzle with adjectives to describe feelings.

(Hãy nhìn vào những bức tranh và hoàn thành giải ô chữ với các tính từ để mô tả cảm xúc.)

image

image

Lời giải chi tiết :

image

1. excited (hào hứng)

2. relieved (nhẹ nhõm, bớt căng thẳng)

3. cross (cáu gắt)

4. anxious (lo âu)

5. proud(tự hào)

6. suspicious (nghi ngờ)

7. bored (chán)

8. frightened (hoảng sợ)

9. envious (ghen tị)

10. upset(buồn bã và thất vọng)

11. confused (bối rối)

12. shocked (hoảng hốt, bất ngờ)

What is the mystery word?

(Từ ẩn giấu sau ô chữ là gì?)

=>disappointed(thất vọng)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Which adjective best describe each person’s feeling? Use the adjectives below.

(Tính từ nào thích hợp nhất để mô tả cảm xúc của từng người trong từng câu? Hãy sử dụng các tính từ bên dưới.)

anxious delighted embarrassed frightened proud relieved shocked upset

1. The waiter was really rude to me when I asked for a glass of water. I was a bit shocked.

2. I got a new smartphone for my birthday. I was ________.

3. My dad started to dance at my party and all my friends saw him! I was really ________!

4. My little brother won a singing competition. I was very ________.

5. Our dog is very old is really ill. I think he might die. We’re very ________.

6. I’ve got a difficult, important exam tomorrow. I’m feeling a little bit ________.

7. I went on the tallest, fastest ride at the theme park. I was really ________.

8. I left my mobile on the bus, but someone found it. I was extremely ________.

Hướng dẫn giải :

anxious (adj): lo lắng

delighted (adj): hài lòng

embarrassed (adj): xấu hổ

frightened (adj): hoảng sợ

proud (adj): tự hào

relieved (adj): nhẹ nhõm

shocked (adj): bất ngờ

upset (adj): buồn

Lời giải chi tiết :

image

1. The waiter was really rude to me when I asked for a glass of water. I was a bit shocked.

(Người phục vụ đã thật sự thô lỗ với tôi khi tôi yêu cầu một cốc nước. Tôi hơi sốc một chút.)

2. I got a new smartphone for my birthday. I was delighted.

(Tôi đã có một chiếc điện thoại thông minh mới cho sinh nhật của mình. Tôi đã rất vui mừng.)

3. My dad started to dance at my party and all my friends saw him! I was really embarrassed!

(Bố của tôi đã bắt đầu nhảy tại bữa tiệc và tất cả bạn bè của tôi đã nhìn ông ấy! Tôi đã thật sự rất ngượng!)

4. My little brother won a singing competition. I was very proud.

(Em trai của tôi đã thắng cuộc thi hát. Tôi đã rất tự hào.)

5. Our dog is very old is really ill. I think he might die. We’re very upset.

(Chú chó của chứng tôi già và bệnh rất nặng. Tôi nghĩ nó có lẽ sẽ chết. Chúng tôi rất buồn bã.)

6. I’ve got a difficult, important exam tomorrow. I’m feeling a little bit anxious.

(Tôi sẽ có một bài kiểm tra khó và quan trọng vào ngày mai. Tôi đang cảm thấy hơi lo một chút.)

7. I went on the tallest, fastest ride at the theme park. I was really frightened.

(Tôi đã đi trên một chuyến xe cao nhất, nhanh nhất tại công viên giải trí. Tôi đã thật sự hoảng sợ.)

8. I left my mobile on the bus, but someone found it. I was extremely relieved.

(Tôi đã bỏ quên đên thoại di động của tôi trên xe bus, nhưng có người đã tìm thấy nó. Tôi cảm thấy cực kì nhẹ nhõm.)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Listen. How are the people feeling? Choose from the adjectives below. There are two extra adjectives.

(Nghe. Mọi người đang cảm thấy như thế nào? Chọn từ các tính từ bên dưới. Có hai tính từ thêm.)

cross delighted envious relieved suspicious

Speaker 1: ____________

Speaker 2: ____________

Speaker 3: ____________

Speaker 4: ____________

Hướng dẫn giải :

Bài nghe:

1. The other team weren’t very good and we quickly scored three goals. But then we relaxed, I think. We thought ‘This is easy! We’re going to win. No problem at all.’ But then, in the second half, the other team scored three goals, so it was 3–3. And there were only five minutes left. But luckily we managed to score in the last minute and win the match.

2. I arranged to meet my boyfriend Jake last night but he texted an hour before and said sorry, he was busy. I texted back: ‘Busy? What are you doing?’ ‘I’m staying in. Really sorry. See you tomorrow,’ he said. But then Sally saw him in town with Lizzie. That’s what she said anyway. So, did he stay in? I don’t know.

3. There’s a boy in my class who’s good at everything. He gets top marks in all the subjects and he doesn’t seem to work very hard. He’s also very good at sport and is captain of the football team. And he’s good looking and popular with the girls! How does he do it?!

4. I had a really bad argument with my sister last night. She borrowed my jeans without asking me and I got a bit cross, and she got very upset. I was just tired and wasn’t feeling very well. It was silly because we often borrow clothes from each other. I feel so bad about it. I’m going to apologise straight away when I get home.

Tạm dịch:

1. Các kia chơi không tốt lắm và chúng tôi nhanh chóng ghi được ba bàn thắng. Nhưng sau đó chúng tôi nhẹ nhõm, tôi nghĩ. Chúng tôi nghĩ rằng ‘Điều này thật dễ dàng! Chúng tôi sẽ giành chiến thắng. Không có vấn đề gì cả. ”Nhưng sau đó, trong hiệp hai, đội kia đã ghi ba bàn, vì vậy tỷ số là 3–3. Và chỉ còn năm phút nữa. Nhưng may mắn là chúng tôi đã ghi bàn trong những phút cuối cùng và giành chiến thắng trong trận đấu.

2. Tôi đã sắp xếp để gặp bạn trai Jake của tôi vào tối qua nhưng anh ấy đã nhắn tin trước một tiếng và nói xin lỗi, anh ấy đang bận. Tôi nhắn lại: ‘Bận á? Anh đang làm gì vậy? ”“Anh không thể ra ngoài lúc này. Thực sự xin lỗi. Hẹn gặp em vào ngày mai, ‘anh nói. Nhưng sau đó Sally nhìn thấy anh ta trong thị trấn với Lizzie. Đó là những gì cô ấy đã nói. Vì vậy, anh ấy đã không thể ra ngoài thật sao? Tôi không biết.

3. Có một bạn nam trong lớp tôi giỏi mọi thứ. Bạn ấy đạt điểm cao nhất trong tất cả các môn học và bạn ấy dường như không học hành chăm chỉ. Bạn ấy cũng rất giỏi thể thao và là đội trưởng của đội bóng đá. Và bạn ấy đẹp trai và nổi tiếng với các bạn nữ! Làm thế nào để bạn ấy làm được điều đó nhỉ?!

4. Tôi đã có một cuộc tranh cãi thực sự tồi tệ với em gái tôi đêm qua. Em ấy đã mượn quần jean của tôi mà không hỏi tôi và tôi đã có một chút ngang ngược, và em ấy đã rất khó chịu. Tôi chỉ thấy mệt mỏi và không được khỏe. Thật là ngớ ngẩn vì chúng tôi thường xuyên mượn quần áo của nhau. Tôi cảm thấy rất tệ về điều đó. Tôi sẽ xin lỗi ngay lập tức khi về đến nhà.

Lời giải chi tiết :

Speaker 1: relieved (Người nói 1: nhẹ nhõm)

Speaker 2: suspicious (Người nói 2: hoài nghi)

Speaker 3: envious (Người nói 3: ghen tuông)

Speaker 4: ashamed (Người nói 4: xấu hổ)


Câu hỏi:

Bài 4

4. Complete the sentences with your own words.

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ vựng và ý tưởng của bạn.)

1. I feel confused when _______________.

2. I feel bored when _______________.

3. I feel proud when _______________.

4. I feel excited when _______________.

5. I feel disappointed when _______________.

Hướng dẫn giải :

Để có được câu văn hoàn chỉnh mô tả cảm xúc trong một ngữ cảnh nào đó, ta dùng cấu trúc:

I feel + adjective + When + S + V (hiện tại đơn)

Lời giải chi tiết :

1. I feel confused when I meet a beautiful girl.

(Tôi cảm thấy bối rối khi tôi gặp một cô gái đẹp.)

2. I feel bored when I learn Maths because I don’t find it interesting.

(Tôi cảm thấy chán khi tôi học Toán bởi vì tôi không thấy nó thú vị.)

3. I feel proud when I am the best student in my class.

(Tôi cảm thấy tự hào khi tôi là học sinh giỏi nhất trong lớp.)

4. I feel excited when I can go to the water park with my relatives.

(Tôi cảm thấy hào hứng khi tôi có thể đi đến công viên nước với họ hàng của mình.)

5. I feel disappointed when I fail an exam.

(Tôi cảm thấy thất vọng khi tôi trượt bài kiểm tra.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK