Bản vẽ cắt may là gì? Làm thế nào lập được bản vẽ cắt may những sản phẩm như Hình 2.1 đạt yêu cầu kỹ thuật?
Quan sát hình ảnh và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
- Bản vẽ cắt may: là bản vẽ kỹ thuật thể hiện đầy đủ hình dáng, kích thước hoặc công thức tính của từng bộ phận (chi tiết) hoặc nhóm bộ phận của sản phẩm và những chỉ dẫn cần thiết cho việc lắp ráp hoàn thành sản phẩm may mặc.
- Để đạt yêu cầu kỹ thuật, bản vẽ cắt may cần đảm bảo:
+ Độ chính xác: Hình vẽ và kích thước phải chính xác, phù hợp với kích thước cơ thể.
+ Rõ ràng: Hình vẽ và các ký hiệu phải rõ ràng, dễ hiểu.
+ Đầy đủ: Bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các chi tiết của sản phẩm.
+ Phù hợp: Bản vẽ phải phù hợp với kiểu dáng, chất liệu vải và yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
Quan sát Hình 2.2, hãy nêu sự khác nhau giữa bản vẽ kiểu và bản vẽ cắt may.
Quan sát hình ảnh và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Sự khác nhau giữa bản vẽ kiểu và bản vẽ cắt may:
Bản vẽ cắt may |
Bản vẽ kiểu |
- Thể hiện đầy đủ hình dáng, kích thước, công thức tính của từng chi tiết hoặc nhóm chi tiết của sản phẩm may mặc. - Sử dụng một số nét vẽ kỹ thuật để thể hiện các đường gấp vải, đường gióng, đường kích thước, đường cạnh sợi, đường cắt hoặc đường may lắp ráp sản phẩm. - Được sử dụng để thiết kế các bộ phận của sản phẩm, sản xuất và kiểm tra các thông số của sản phẩm. |
- Thể hiện tổng quát kiểu dáng, màu sắc của sản phẩm. - Thường sử dụng phương pháp vẽ phối cảnh, đánh bóng, tô màu như vẽ mĩ thuật. - Được sử dụng để giới thiệu mẫu quần áo và các sản phẩm may mặc khác. |
Mỗi nét vẽ kỹ thuật trong bản vẽ cắt may ở Hình 2.3 thể hiện nội dung gì của bản vẽ?
Quan sát hình ảnh và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Nội dung của mỗi nét vẽ kỹ thuật trong bản vẽ cắt may ở Hình 2.3:
- Nét liền đậm:
+ Thể hiện đường bao sản phẩm (thân trước, thân sau) và đường may nhìn thấy (đường may nối thân trước và thân sau, đường may viền cổ áo, v.v.).
+ Thường có độ dày 0.8 - 1.0 mm.
- Nét liền mảnh:
+ Thể hiện đường gióng và đường kích thước.
+ Thường có độ dày 0.3 - 0.5 mm.
- Nét đứt:
+ Thể hiện đường gấp mép vải (đường gấp mép thân trước, thân sau, tay áo, v.v.).
+ Thường có độ dày 0.3 - 0.5 mm và được vẽ cách nhau 2 - 3 mm.
- Nét lượn:
+ Thể hiện đường viền cong của sản phẩm (đường viền cổ áo, đường viền tay áo, v.v.).
+ Thường được vẽ bằng tay để đảm bảo độ cong mềm mại.
Mô tả cách ghi chữ số và công thức tính trên bản vẽ cắt may ở Hình 2.3
Quan sát hình ảnh và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Cách ghi chữ số và công thức tính trên bản vẽ cắt may ở Hình 2.3 như sau:
- Ghi ở giữa, nằm trên đường kích thước, theo phương của đường kích thước.
- Trong công thức, số đo được kí hiệu bằng chữ viết tắt.
- Đơn vị đo: cm
1. Lập bản vẽ cắt may tạp dề yếm (kiểu dài che ngực, bụng) như Hình 2.13 với kích thước như sau:
- Dài (đo từ eo): 56 cm
- Chiều cao yếm: 34 cm
- Vòng eo: 68 cm
- Ngang cổ yếm: 22 cm
- Kích thước dây đeo cổ: 48 cm x 2,5 cm
- Kích thước dây buộc eo: 45 cm x 1,5 cm
2. Lập bản vẽ cắt may chân váy lưng thun liền hai tầng như Hình 2.14 với kích thước như sau:
- Dài váy: 50 cm
- Vòng eo: 60 cm
Vận dụng kiến thức đã học và kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
1. Lập bản vẽ cắt may tạp dề yếm :
- Bước 1: Chuẩn bị
+ Giấy vẽ khổ A0 hoặc A1
+ Thước kẻ, thước đo góc, compa
+ Bút chì, tẩy
+ Giấy can (tùy chọn)
- Bước 2: Vẽ thân tạp dề
+ Vẽ một hình chữ nhật với kích thước:
+ Chiều dài: 56 cm (tính từ eo)
+ Chiều rộng: 68 cm (vòng eo)
+ Chia đôi hình chữ nhật theo chiều dọc để tạo thành hai phần thân trước và thân sau.
+ Vẽ cong phần eo của hai thân để tạo độ ôm sát cơ thể.
- Bước 3: Vẽ yếm tạp dề
+ Vẽ một hình tam giác với kích thước:
+ Chiều cao: 34 cm
+ Cạnh đáy: 22 cm (ngang cổ yếm)
+ Vẽ cong phần đỉnh tam giác để tạo độ mềm mại.
+ Chia đôi hình tam giác theo chiều dọc để tạo thành hai phần yếm trước và yếm sau.
- Bước 4: Vẽ dây đeo cổ và dây buộc eo
+ Vẽ hai hình chữ nhật với kích thước:
+ Dây đeo cổ: 48 cm x 2,5 cm
+ Dây buộc eo: 45 cm x 1,5 cm
+ Vẽ cong hai đầu của dây đeo cổ và dây buộc eo.
- Bước 5: Hoàn thiện bản vẽ
+ Ghi chú các kích thước, đường may, nếp gấp trên bản vẽ.
+ Kiểm tra lại độ chính xác của bản vẽ.
- Bước 6: Cắt rập và may tạp dề
+ Chuyển bản vẽ lên giấy can hoặc vải.
+ Cắt rập theo đường vẽ
+ May các chi tiết của tạp dề theo hướng dẫn.
2. Học sinh lập bản vẽ cắt may chân váy lưng thun liền hai tầng theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị
- Bước 2: Vẽ thân váy
- Bước 3: Vẽ cạp váy
- Bước 4: Vẽ chân váy
- Bước 5: Hoàn thiện
1. Em hãy lập bản vẽ để may một chiếc tạp dề thắt lưng hoặc tạp dề yếm cho bản thân sử dụng trong các buổi học thực hành.
2. Em hãy lập bản vẽ để may một chân váy lưng thun kiểu ngắn hoặc dài cho bạn bè hoặc người thân dùng trong bộ trang phục dạo phố.
Vận dụng kiến thức đã học và kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
1. Lập bản vẽ theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị
+ Giấy vẽ khổ A0 hoặc A1
+ Thước kẻ, thước đo góc, compa
+ Bút chì, tẩy
+ Giấy can (tùy chọn)
- Bước 2: Vẽ tầng 1
+ Vẽ một hình chữ nhật với kích thước: Chiều dài: 50 cm, chiều rộng: 60 cm (vòng eo)
+ Chia đôi hình chữ nhật theo chiều ngang để tạo thành hai phần: phần cạp và phần thân tầng 1.
+ Vẽ cong phần eo của phần thân tầng 1 để tạo độ ôm sát cơ thể.
- Bước 3: Vẽ tầng 2
+ Vẽ một hình chữ nhật với kích thước:
+ Chiều dài: 40 cm (ngắn hơn tầng 1)
+ Chiều rộng: 72 cm (rộng hơn tầng 1)
+ Chia đôi hình chữ nhật theo chiều ngang để tạo thành hai phần: phần cạp và phần thân tầng 2.
+ Vẽ cong phần eo của phần thân tầng 2 để tạo độ ôm sát cơ thể.
Bước 4: Vẽ cạp váy
+ Vẽ một hình chữ nhật với kích thước:
+ Chiều dài: 60 cm (vòng eo)
+ Chiều rộng: 10 cm (chiều cao cạp)
+ Vẽ cong hai đầu của cạp váy.
- Bước 5: Hoàn thiện bản vẽ
+ Ghi chú các kích thước, đường may, nếp gấp trên bản vẽ.
+ Kiểm tra lại độ chính xác của bản vẽ.
- Bước 6: Cắt rập và may chân váy
+ Chuyển bản vẽ lên giấy can hoặc vải.
+ Cắt rập theo đường vẽ.
+ May các chi tiết của chân váy theo hướng dẫn.
2. Lập bản vẽ may chân váy lưng thun theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị
- Bước 2: Xác định kích thước
+ Vòng eo: Đo vòng eo của người bạn muốn may váy.
+ Chiều dài váy: Tùy thuộc vào sở thích, bạn có thể chọn may váy ngắn (khoảng 30 - 40 cm) hoặc dài (khoảng 40 - 50 cm).
+ Độ rộng váy: Tùy thuộc vào kiểu dáng, bạn có thể chọn độ rộng váy mong muốn (thường gấp 1.5 - 2 lần vòng eo).
- Bước 3: Vẽ bản vẽ
+ Vẽ phần cạp váy
+ Vẽ một hình chữ nhật với kích thước:
+ Chiều dài: Vòng eo + 2 cm (đường may)
+ Chiều rộng: Chiều cao cạp mong muốn (thường 5 - 7 cm)
- Vẽ phần thân váy:
+ Vẽ một hình chữ nhật với kích thước:
+ Chiều dài: Chiều dài váy
+ Chiều rộng: Độ rộng váy
- Nối phần cạp và thân váy:
+ Nối hai hình chữ nhật bằng đường cong để tạo độ ôm sát cơ thể.
+ Vẽ thêm đường may và nếp gấp (nếu cần).
- Ghi chú kích thước:
+ Ghi chú các kích thước đã đo và tính toán trên bản vẽ.
- Bước 4: Cắt rập và may váy
+ Chuyển bản vẽ lên giấy can hoặc vải.
+ Cắt rập theo đường vẽ.
+ May các chi tiết của váy theo hướng dẫn.
Học Công nghệ cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì và các dụng cụ làm mô hình, thí nghiệm như kéo, băng keo, giấy màu,...
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Công nghệ là sự phát triển và ứng dụng các công cụ, máy móc và kỹ thuật để giải quyết các vấn đề và cải tiến cuộc sống. Công nghệ không chỉ cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc mà còn mở ra những khả năng mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông.'
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK