Trang chủ Lớp 8 SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Unit 6. Learn Vocabulary: Schools and exams - Unit 6. Learn - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus: Do you take any classes after school?...

Vocabulary: Schools and exams - Unit 6. Learn - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus: Do you take any classes after school?...

Phân tích và giải Bài 1, 2, 3, 4 Vocabulary: Schools and exams - Unit 6. Learn - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus Array - Unit 6. Learn . Complete the table with the words. 2 Match the compound nouns in exercise 1 with the definitions. Do you take any classes after school?

Câu hỏi:

Bài 1

1 Complete the table with the words.

(Hoàn thành bảng với các từ.)

image

image

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Bài 2

2 Match the compound nouns in exercise 1 with the definitions.

(Nối các danh từ ghép ở bài tập 1 với định nghĩa.)

the times of the year when you don’t go to school school holidays

(những thời điểm trong năm bạn không đến trường nghỉ học)

1 a place where you study from the age of around six to eleven

(nơi bạn học từ khoảng sáu đến mười một tuổi)

2 the clothes you have to wear at school

(bộ quần áo bạn phải mặc ở trường)

3 a place where you live and study with other students.

(nơi bạn sống và học tập cùng các sinh viên khác.)

4 young people who are finishing their final year of school

(bạn trẻ sắp kết thúc năm học cuối cấp)

5 a place where only girls, or only boys, study

(nơi chỉ có con gái hoặc con trai học tập)

6 a place where you study from the age of around twelve to sixteen

(nơi bạn học từ khoảng mười hai đến mười sáu tuổi)

7 they tell you how to act and what you can’t do while at school

(họ cho bạn biết cách hành động và những gì bạn không thể làm khi ở trường)

8 a place where girls and boys study together

(nơi nam nữ cùng học)

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Bài 3

3 Choose the correct words to complete what Ali and Phoebe say about school.

(Chọn những từ đúng để hoàn thành những gì Ali và Phoebe nói về trường học.)

School can be hard work, but I like it. I always do / go to / assist lessons and 1 do / make / write homework on time. It’s important for me to 2 write / pass / make my exams because I want to be a vet. I need to 3 do / be / get good qualifications so that can 4 go / get / be into university one day.

I’ve been at boarding school since I was eight. Living away from home is OK, but we have to 5 make / take / obey rules all the time. I don’t always 6 pass / get / do good marks in tests, and last year, I 7 failed / fell / lost a math exam. This year, I need to 8 study / take / help extra classes and 9 enroll / join / sign myself in homework club to do better!

Lời giải chi tiết :

image

School can be hard work, but I like it. I always go to lessons and 1 dohomework on time. It’s important for me to 2 passmy exams because I want to be a vet. I need to 3 get good qualifications so that can 4 go into university one day.

I’ve been at boarding school since I was eight. Living away from home is OK, but we have to 5 obey rules all the time. I don’t always 6 getgood marks in tests, and last year, I 7 faileda maths exam. This year, I need to 8 takeextra classes and 9 enroll myself in a homework club to do better!

Tạm dịch:

Đi học có thể là một công việc khó khăn nhưng tôi thích nó. Tôi luôn đi học và làm bài tập về nhà đúng giờ. Điều quan trọng đối với tôi là phải vượt qua kỳ thi của mình vì tôi muốn trở thành bác sĩ thú y. Tôi cần 3 có được bằng cấp tốt để một ngày nào đó có thể vào đại học.

Tôi đã học ở trường nội trú từ khi lên tám. Sống xa nhà thì được, nhưng chúng ta phải tuân thủ 5 quy tắc mọi lúc. Không phải lúc nào tôi cũng đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, và năm ngoái, tôi đã trượt một kỳ thi toán. Năm nay, tôi cần 8 học thêm và 9 đăng ký câu lạc bộ bài tập về nhà để học tốt hơn!


Câu hỏi:

Bài 4

4 Answer the questions with your own ideas. Give reasons for your answers.

(Trả lời các câu hỏi bằng ý kiến riêng của bạn. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

Do you take any classes after school?

(Bạn có tham gia lớp học nào sau giờ học không?)

Yes, I take English, piano and dance classes because I enjoy being creative.

(Có, tôi tham gia các lớp học tiếng Anh, piano và khiêu vũ vì tôi thích sáng tạo.)

1 How is secondary school different from primary school?

(Trường trung học khác với trường tiểu học như thế nào?)

…………………………………………………………………………………………..

2 Which of your school rules do students find difficult to obey sometimes?

(Đôi khi học sinh cảm thấy khó tuân theo những nội quy nào của trường?)

…………………………………………………………………………………………..

3 What do you think students need to do to get good marks at school?

(Bạn nghĩ học sinh cần làm gì để đạt điểm cao ở trường?)

…………………………………………………………………………………………..

4 What career are you interested in? What qualifications do you need for that career?

(Bạn quan tâm đến nghề nghiệp nào? Bạn cần những bằng cấp gì cho nghề nghiệp đó?)

…………………………………………………………………………………………..

Lời giải chi tiết :

1 In high school, students have to learn more subjects and the knowledge is more difficult, each teacher teaches one subject, unlike in elementary school where one teacher teaches many subjects.

(Ở trường trung học, học sinh phải học nhiều môn hơn và kiến thức cũng khó hơn, mỗi cô dạy một môn chứ không giống tiểu học một cô giáo dạy nhiều môn.)

2 Sometimes students find it difficult to follow the school uniform rules because in many special cases the uniform becomes uncomfortable and difficult to operate.

(Đôi khi học sinh cảm thấy khó tuân theo nội quy phải mặc đồng phục cảu trường bởi vì trong nhiều trường hợp đặc biệt mà đồng phục trở nên khó chịu và khó khăn trong hoạt động.)

3 I think students need to take notes when the teacher writes it down or illustrates a principle on the board because it is important and you will likely see it again on a test.

(Tôi nghĩ học sinh cần ghi chép khi giáo viên viết nó ra hay minh họa một nguyên tắc lên bảng vì nó quan trọng và bạn có thể sẽ gặp lại nó trong bài kiểm tra.)

4 I am interested in the medical profession. I need a university degree related to medicine and a practicing license certificate.

(Tôi quan tâm đến nghề bác sĩ. Tôi cần bằng đại học liên quan đến ngành y và chứng chỉ cấp phép hành nghề.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK