Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh 8 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) CLIL & Culture Tiếng Anh 8 CLIL Society: Fairtrade - Tiếng Anh 8 Friends Plus: Read paragraphs 1 and 2 of the text quickly to find the words below. What part of speech are they?...

Tiếng Anh 8 CLIL Society: Fairtrade - Tiếng Anh 8 Friends Plus: Read paragraphs 1 and 2 of the text quickly to find the words below. What part of speech are they?...

Hướng dẫn trả lời tiếng Anh 8 CLIL Society: Fairtrade Array - Tiếng Anh 8 - Friends Plus. Read paragraphs 1 and 2 of the text quickly to find the words below. What part of sp eech are they? Explain their meaning in your own words. 2. Read the article. What is Fairtrade? 3...

Câu hỏi:

Bài 1

1. Read paragraphs 1 and 2 of the text quickly to find the words below. What part of speech are they? Explain their meaning in your own words.

(Đọc nhanh đoạn 1 và 2 của bài văn để tìm những từ dưới đây. Chúng là thành phần nào của câu? Giải thích ý nghĩa của chúng bằng lời của riêng bạn.)

image

1. The reason is that the farmers often get very little because the companies who buy bananas want to make big profits. Life isn’t easy on a banana plantation. The farmers work long hours and can get harmed by dangerous pesticides.

2. Fairtrade is an international movement that tries to help farmers and workers in developing countries. Fairtrade products include items like bananas, coffee, sugar, cocoa and rice. When you buy a product with Fairtrade label, you know the farmers received a fair price and worked in good conditions.

(1. Sở dĩ nông dân thu được rất ít vì các công ty thu mua chuối muốn lãi lớn. Cuộc sống không dễ dàng trên một đồn điền trồng chuối. Nông dân làm việc nhiều giờ và có thể bị hại bởi thuốc trừ sâu nguy hiểm.

2. Thương mại công bằng là một phong trào quốc tế nhằm giúp đỡ nông dân và công nhân ở các nước đang phát triển. Các sản phẩm thương mại công bằng bao gồm các mặt hàng như chuối, cà phê, đường, ca cao và gạo. Khi bạn mua một sản phẩm có nhãn Fairtrade, bạn biết rằng những người nông dân đã nhận được một mức giá hợp lý và làm việc trong điều kiện tốt.)

Lời giải chi tiết :

The words: conditions, label, plantation, price, profit are all nouns.

(Các từ: điều kiện, nhãn hiệu, đồn điền, giá cả, lợi nhuận đều là danh từ.)

- conditions: the physical situation that someone or something is in.

(điều kiện: tình trạng vật lý mà một ai đó hoặc một cái gì đó đang ở.)

- label: a piece of paper or other material that gives you information about the object it is attached to.

(nhãn, mác: một mảnh giấy hoặc chất liệu khác cung cấp cho bạn thông tin về đối tượng mà nó được gắn vào.) 

- plantation: a large farm

(đồn điền: một trang trại lớn)

- price: the amount of money for which something is sold.

(giá cả: số tiền mà một cái gì đó được bán)

- profit: money that is earned in trade or business after paying the costs of producing and selling.

(lợi nhuận: tiền kiếm được trong thương mại hoặc kinh doanh sau khi trả chi phí sản xuất và bán.)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Read the article. What is Fairtrade?

(Đọc bài báo. Fairtrade là gì?)

MAKE BANANAS FAIR

Bananas are the most popular fruit in the world. British people love eating bananas, but they don’t grow in the UK and have to be transported. So how it is possible that a banana only costs eleven pence in supermarkets?

1. The reason is that the farmers often get very little because the companies who buy bananas want to make big profits. Life isn’t easy on a banana plantation. The farmers work long hours and can get harmed by dangerous pesticides.

2. Fairtrade is an international movement that tries to help farmers and workers in developing countries. Fairtrade products include items like bananas, coffee, sugar, cocoa and rice. When you buy a product with Fairtrade label, you know the farmers received a fair price and worked in good conditions.

3. Foncho, a Fairtrade banana farmer in Colombia who belongs to a farmers’ co-operative. ‘We experienced very difficult times when we weren’t in Fairtrade,’ he says. Today, as a Fairtrade farmer, he gets a minimum price for his bananas and his co-operative also gets the Fairtrade premium. This means he can build his family a house and support them.

4. Therefore, next time you are shopping in the supermarket, look for the Fairtrade label. If enough people choose to buy Fairtrade goods, more companies will pay the farmers a fair price.

(LÀM CHO CHUỐI TRỞ NÊN CÔNG BẰNG

Chuối là loại trái cây phổ biến nhất trên thế giới. Người Anh thích ăn chuối, nhưng chuối không mọc ở Anh và phải vận chuyển. Vậy làm thế nào mà một quả chuối chỉ có giá 11 xu trong siêu thị?

1. Sở dĩ nông dân thu được rất ít vì các công ty thu mua chuối muốn lãi lớn. Cuộc sống không dễ dàng trên một đồn điền trồng chuối. Nông dân làm việc nhiều giờ và có thể bị hại bởi thuốc trừ sâu nguy hiểm.

2. Thương mại công bằng là một phong trào quốc tế nhằm giúp đỡ nông dân và công nhân ở các nước đang phát triển. Các sản phẩm thương mại công bằng bao gồm các mặt hàng như chuối, cà phê, đường, ca cao và gạo. Khi bạn mua một sản phẩm có nhãn Fairtrade, bạn biết rằng những người nông dân đã nhận được một mức giá hợp lý và làm việc trong điều kiện tốt.

3. Foncho, một nông dân trồng chuối Fairtrade ở Colombia thuộc hợp tác xã nông dân. Ông nói: “Chúng tôi đã trải qua những thời điểm rất khó khăn khi không tham gia Fairtrade. Ngày nay, với tư cách là một nông dân Fairtrade, anh ấy nhận được mức giá tối thiểu cho chuối của mình và hợp tác xã của anh ấy cũng nhận được phí bảo hiểm Fairtrade. Điều này có nghĩa là anh ấy có thể xây cho gia đình mình một ngôi nhà và hỗ trợ họ.

4. Do đó, lần tới khi bạn đi mua sắm trong siêu thị, hãy tìm nhãn Fairtrade. Nếu có đủ người chọn mua hàng hóa Fairtrade, nhiều công ty sẽ trả cho nông dân một mức giá hợp lý.)

Lời giải chi tiết :

Fairtrade is an international movement which helps farmers and workers in developing countries work in good conditions and receive a fair price for their Fairtrade-labelled goods.

(Fairtrade – Thương mại công bằng là một phong trào quốc tế giúp nông dân và công nhân trong các nước đang phát triển làm việc tốt điều kiện và nhận được một mức giá hợp lý cho hàng hóa được dán nhãn Fairtrade của họ.)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Read and listen to the article again. Write true or false. Correct the false sentences.

(Đọc và nghe lại bài viết. Viết đúng hoặc sai. Sửa các câu sai.)

1. People in the UK don’t grow bananas.

2. Some banana farmers don’t earn enough because companies don’t pay a fair price.

3. Fairtrade only helps banana farmers.

4. Foncho buys bananas from farmers and sells them to supermarkets.

5. Thanks to the Fairtrade, Foncho’s life is getting better now.

Lời giải chi tiết :

image

1. People in the UK don’t grow bananas. TRUE

(Người Anh không trồng chuối.)

2. Some banana farmers don’t earn enough because companies don’t pay a fair price. TRUE

(Một số nông dân trồng chuối không kiếm đủ tiền vì các công ty không trả giá hợp lý.)

3. Fairtrade only helps banana farmers. FALSE

(Thương mại công bằng Fairtrade chỉ giúp nông dân trồng chuối.)

=> Sửa lại:

Fairtrade helps bananas, coffee, sugar, cocoa and rice farmers.

(Thương mại công bằng Fairtrade giúp nông dân trồng chuối, cà phê, đường, ca cao và gạo.)

Hoặc: Fairtrade products include items like bananas, coffee, sugar, cocoa and rice.

(Các sản phẩm của Fairtrade bao gồm các mặt hàng như chuối, cà phê, đường, ca cao và gạo.)

4. Foncho buys bananas from farmers and sells them to supermarkets. FALSE

(Foncho mua chuối của nông dân và bán cho siêu thị.)

=> Sửa lại:

Foncho is a banana farmer who belongs to a farmers’ co-operative.

(Foncho là một nông dân trồng chuối thuộc hợp tác xã nông dân.)

5. Thanks to the Fairtrade, Foncho’s life is getting better now. TRUE

(Nhờ Thương mại công bằng Fairtrade, cuộc sống của Foncho giờ đã khá hơn.)


Câu hỏi:

Bài 4

4. USE IT! Work in groups. Make a poster about Fairtrade. Include pictures.

(Làm việc nhóm. Làm áp phích về Fairtrade. Bao gồm hình ảnh.)

Write about workers’ conditions like this:

(Viết về điều kiện của người lao động như thế này:)

image

Write about consumers’ actions:

(Viết về hành động của người tiêu dùng:)

image

Include a slogan, for example: Buy … / Give … / Pay … / Help …

(Bao gồm một khẩu hiệu, ví dụ: Mua … / Tặng … / Trả … / Giúp …)

Lời giải chi tiết :

image

(Thương mại công bằng Fairtrade

Các sản phẩm của Fairtrade: chuối, cà phê, đường, ca cao và gạo….

Những người nông dân làm việc trong điều kiện tốt, không bị thuốc trừ sâu nguy hiểm làm hại và được trả công xứng đáng.

Người tiêu dùng nên mua nhiều hàng hóa Fairtrade hơn để nhiều công ty sẽ trả cho nông dân một mức giá hợp lý.

Chọn Fairtrade để tạo ra một thế giới nơi sự công bằng và công lý chiếm ưu thế.

Ủng hộ Fairtrade, Ủng hộ Nông dân!)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK