Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh 8 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Unit 4: Material world Tiếng Anh 8 Unit 4 Speaking: Comparing products - Tiếng Anh 8 Friends Plus: THINK! When you’re buying someone a present, how do you decide what to buy?...

Tiếng Anh 8 Unit 4 Speaking: Comparing products - Tiếng Anh 8 Friends Plus: THINK! When you’re buying someone a present, how do you decide what to buy?...

Lời Giải tiếng Anh 8 Unit 4 Speaking: Comparing products Array - Tiếng Anh 8 - Friends Plus. THINK! When you're buying someone a present, how do you decide what to buy? 1. Complete the dialogue with the words in the box. Then watch or listen and check. Which pendant does Sammy buy? 2...

Câu hỏi:

Think!

THINK! When you’re buying someone a present, how do you decide what to buy?

(Khi bạn mua quà cho ai đó, làm thế nào để bạn quyết định mua gì?)

Lời giải chi tiết :

When I am buying someone a present, I will learn about their preferences and needs to decide what to buy. In addition, I will also consider and compare the price, quality and other factors of the items to choose the most suitable gift.

(Khi tôi mua quà cho ai đó, tôi sẽ tìm hiểu về sở thích và nhu cầu của họ để quyết định mua gì. Ngoài ra, tôi cũng sẽ cân nhắc, so sánh giá cả, chất lượng và các yếu tố khác của các mặt hàng để chọn món quà phù hợp nhất.)


Câu hỏi:

Bài 1

1. Complete the dialogue with the words in the box. Then watch or listen and check. Which pendant does Sammy buy?

(Hoàn thành cuộc đối thoại với các từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Sammy mua mặt dây chuyền nào?)

cheaper expensive less mum nice small

Sammy: I’m looking for jewellery for my 1 __________ What do you think of this pendant? It’s real gold.

Grace: Oh, it’s nice, but it’s quite 2 ____________.

Sammy: I like the size of it, but it’s a bit too 3 ____________.

Grace: Wow! It’s, like, £70! I mean, it’s not as 4 __________ as that silver one.

Sammy: Oh yes, I much prefer that one. It’s Mum’s style.

Grace: Which one is 5 _________?

Sammy: OK, let’s see. Right, the silver one is much 6 _________ expensive. It’s only £30.

Grace: Well, get that one then.

Hướng dẫn giải :

- cheaper (adj): rẻ hơn

- expensive (adj): đắt tiền

- less (adj): ít hơn

- mum (n): mẹ

- nice (adj): tốt đẹp

- small (adj): nhỏ

Lời giải chi tiết :

1. mum

2. small

3. expensive

4. nice

5. cheaper

6. less

Sammy: I’m looking for jewellery for my 1mum. What do you think of this pendant? It’s real gold.

(Tôi đang tìm đồ trang sức cho mẹ tôi. Bạn nghĩ gì về mặt dây chuyền này? Đó là vàng thật.)

Grace: Oh, it’s nice, but it’s quite 2 small.

(Ồ, nó đẹp đấy, nhưng nó khá là nhỏ.)

Sammy: I like the size of it, but it’s a bit too 3 expensive.

(Tôi thích kích thước của nó, nhưng nó hơi đắt.)

Grace: Wow! It’s, like, £70! I mean, it’s not as 4nice as that silver one.

(Chà! Nó là, £ 70! Ý tôi là, nó không tốt bằng cái màu bạc đó.)

Sammy: Oh yes, I much prefer that one. It’s Mum’s style.

(Ồ vâng, tôi thích cái đó hơn. Đó là phong cách của mẹ tôi.)

Grace: Which one is 5 cheaper?

(Cái nào rẻ hơn vậy?)

Sammy: OK, let’s see. Right, the silver one is much 6 less expensive. It’s only £30.

(OK, để xem nào. Phải rồi, cái màu bạc rẻ hơn nhiều. Nó chỉ có £30.)

Grace: Well, get that one then.

(Vậy thì lấy cái đó đi.)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Cover the dialogue and read the Key Phrases. Choose the words that Sammy and Grace use. Watch or listen again and check.

(Che đoạn đối thoại và đọc các Cụm từ khóa. Chọn những từ mà Sammy và Grace sử dụng. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)

KEY PHRASES

Comparing products

What do you think of 1this / these …?

I like the … of 2it / those.

It’s 3a bit / much too …

It’s (not) 4as / so … as …

I much prefer 5that one / those ones.

Which one is 6better / cheaper?

Lời giải chi tiết :

1. this

2. it

3. a bit

4. as

5. that one

6. cheaper

KEY PHRASES

Comparing products (So sánh các sản phẩm)

What do you think of 1this …?

(Bạn nghĩ sao về cái …. này?)

I like the … of 2it.

(Tôi thích cái … của nó.)

It’s 3a bit too …

(Nó khá là …)

It’s (not) 4as … as …

(Nó (không) … bằng…)

I much prefer 5that one.

(Tôi thích cái kia hơn.)

Which one is 6cheaper?

(Cái nào rẻ hơn nhỉ?)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Work in pairs. Practise the dialogue.

(Làm việc theo cặp. Thực hành đoạn hội thoại.)


Câu hỏi:

Bài 4

Language point: Comparative adverbs (Trạng từ so sánh hơn)

4. We can make comparatives with adverbs. Choose the correct option in the following examples.

(Chúng ta có thể so sánh hơn với trạng từ. Chọn phương án đúng trong các ví dụ sau.)

1. Her bag costs more / much than mine.

2. This box is carved more beautifully / more beautiful than that one.

Hướng dẫn giải :

Cấu trúc câu so sánh hơn:

S + V + adj/adv + -er + than (với tính từ / trạng từ ngắn)

S + V + more + adj/ adv + than (với tính từ / trạng từ dài)

Lời giải chi tiết :

1. more

2. more beautifully

1. Câu có từ “than” – dấu hiệu của câu so sánh hơn. Mà “much” là tính từ bất quy tắc => trong câu so sánh hơn chuyển thành “more”.

Her bag costs more than mine.

(Chiếc cặp của cô ấy đắt hơn của tôi.)

2. Câu có từ “than” – dấu hiệu của câu so sánh hơn. Phía trước có động từ “carve” => phía sau dùng trạng từ “beautifully”.

This box is carved more beautifully than that one.

(Cái hộp này được chạm khắc đẹp hơn cái kia.)


Câu hỏi:

Bài 5

5. Work in pairs. Look at the two objects recycled from magazines. Use comparative adverbs to describe and compare them.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào hai vật tái chế từ các tạp chí. Sử dụng trạng từ so sánh để mô tả và so sánh chúng.)

image

Lời giải chi tiết :

- The photo frame is as big as the bowl.

(Khung ảnh to bằng cái bát.)

- The photo frame is more colourful than the bowl.

(Khung ảnh có nhiều màu sắc hơn một cái bát.)

- The photo frame is taller than the bowl.

(Khung ảnh cao hơn một cái bát.)

- The bowl is shorter than the photo frame.

(Cái bát thấp hơn khung ảnh.)

- The bowl is more beautiful than the photo frame.

(Cái bát đẹp hơn khung ảnh.)

- The texture of the bowl is smaller than that of the photo frame.

(Họa tiết của bát nhỏ hơn so với khung ảnh.)


Câu hỏi:

Bài 6

6. USE IT! Work in pairs. You want to buy a present for a friend. Compare these products and decide which one you’ll buy. Use the key phrases and comparatives to help you.

(Làm việc theo cặp. Bạn muốn mua một món quà cho một người bạn. So sánh các sản phẩm này và quyết định bạn sẽ mua sản phẩm nào. Sử dụng các cụm từ khóa và từ so sánh để giúp bạn.)

image

Lời giải chi tiết :

- The water clock is cheaper than the wind-up radio.

(Đồng hồ nước rẻ hơn đài phát thanh gió.)

- The wind – up radio is as not cheap as the water clock.

(Đài phát thanh gió không rẻ như đồng hồ nước.)

- The wind – up radio is more economical than the water clock.

(Đài phát thanh gió tiết kiệm hơn đồng hồ nước.)

- The water clock is colourful than the wind – up radio.

(Đồng hồ nước nhiều màu sắc hơn đài phát thanh gió.)

- The color of the wind – up radio is more minimalist than the water clock.

(Màu sắc của đài phát thanh gió tối giản hơn so với đồng hồ nước.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK