Câu 1 (trang 66, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Tìm thêm những từ Hán Việt để điền vào bảng sau và giải thích ý nghĩa của chúng:
STT |
Yếu tố Hán Việt |
Từ Hán Việt |
1 |
Vô (không) |
Vô tình… |
2 |
Hữu (có) |
Hữu tình… |
3 |
Hữu (bạn) |
Thân hữu… |
4 |
Lạm (quá mức) |
Lạm thu… |
5 |
Tuyệt (tột độ, hết mức) |
Tuyệt sắc… |
6 |
Tuyệt (dứt, hết) |
Tuyệt giao… |
7 |
Gia (thêm vào) |
Gia vị… |
8 |
Gia (nhà) |
Gia phong… |
9 |
Chinh (đánh dẹp) |
Chinh phạt… |
10 |
Chinh (đi xa) |
Chinh nhân… |
Vận dụng kiến thức về từ Hán Việt
STT |
Yếu tố Hán Việt |
Từ Hán Việt (giải nghĩa) |
1 |
Vô (không) |
vô dụng: là không dùng được vào việc gì |
2 |
Hữu (có) |
hữu dụng: là có lợi ích, dùng được việc |
3 |
Hữu (bạn) |
bằng hữu: là mối quan hệ bạn bè |
4 |
Lạm (quá mức) |
lạm phát: là sự gia tăng mức giá chung liên tục của hàng hóa, dịch vụ theo thời gian và là sự mất giá của một loại tiền tệ nào đó theo kinh tế vĩ mô |
5 |
Tuyệt (tột độ, hết mức) |
tuyệt đỉnh: là điểm hoặc mức độ cao nhất |
6 |
Tuyệt (dứt, hết) |
tuyệt mệnh: là chết, chỉ điềm xấu |
7 |
Gia (thêm vào) |
gia tăng: là nâng cao lên, thêm vào |
8 |
Gia (nhà) |
gia truyền: là bí quyết do ông cha để lại |
9 |
Chinh (đánh dẹp) |
- chinh chiến: là chiến đấu ngoài mặt trận - chinh phụ: là vợ của người đàn ông đang đi đánh trận thời phong kiến |
10 |
Chinh (đi xa) |
chinh phu: chỉ người đi xa |
11 |
Trường (dài) |
trường kì: là lâu dài |
Câu 2 (trang 67, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Đặt ba câu với ba từ Hán Việt tìm được ở bài tập 1.
Vận dụng kiến thức về câu
Đặt ba câu với ba từ Hán Việt tìm được ở bài tập 1:
1. Người chinh phụ chờ đợi người chinh phu trở về.
2. Tỷ lệ lạm phát ngày càng tăng.
3. Món ăn này ngon tuyệt đỉnh.
Câu 3 (trang 67, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:
a. Bức tranh thu từ những gì vô hình (hương, giỏ), từ ngõ hẹp (ngõ) chuyển sang những nét hữu hình, cụ thể (sông, chim, mây) với một không gian vừa dài rộng, vừa cao vời.
(Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)
b. Nhưng có điều khi sang thu, khi nửa đời nhìn lại thì người ta một mặt sâu sắc thêm, chín chắn thêm, thâm trầm, điềm đạm thêm, mặt khác người ta phải khẩn trương thêm, gấp gáp thêm.
(Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)
c. Tài nguyên rừng đang bị thu hẹp từng ngày, diện tích rừng tự nhiên che phủ giảm dần do khai thác trái phép, đất rừng bị chuyển qua đất nông, công nghiệp, các loài sinh vật quý hiếm thì đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
(Phan Anh Hải, Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam và thế giới)
d. Đối với đồng bào tôi, mỗi tấc đất là thiêng liêng, mỗi lá thông óng ảnh, mỗi hạt sương long lanh trong những cánh rừng rậm rạp, mỗi bãi đất hoang và tiếng thì thầm của côn trùng là những điều thiêng liêng trong kí ức và kinh nghiệm của đồng bào tôi.
(Xi-át-tô, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ)
Vận dụng kiến thức về từ Hán Việt
a. Vô hình: Không xuất hiện hình dáng cụ thể
Hữu hình: Có hình dáng, đường nét xuất hiện
b. Thâm trầm: Người sâu sắc, kín đáo
Điềm đạm: Người có tính cách nhẹ nhàng, nho nhã, lịch sự, giản dị
Khẩn trương: Cấp bách, cần giải quyết ngay
c. Tuyệt chủng: Điều gì đó hoàn toàn biến mất
d. Đồng bào: Người trong cùng một giống nòi, dân tộc, đất nước
Câu 4 (trang 67, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Trong đoạn văn sau, nếu thay từ “hoang dã” bằng từ “mông muội” thì ý nghĩa của đoạn văn có thay đổi không? Vì sao?
Tôi là kẻ hoang dã, tôi không hiểu bất cứ một cách sống nào khác. Tôi đã chứng kiến cả ngàn con trâu rừng bị chết dần, chết mòn trên những cánh đồng trơ trọi vì bị người da trắng bắn mỗi khi có đoàn tàu chạy qua. Tôi là kẻ hoang dã, tôi không hiểu nổi tại sao một con ngựa sắt nhả khói lại quan trọng hơn nhiều con trâu rừng mà chúng tôi chỉ giết để duy trì cuộc sống.
(Xi-át-tô, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ)
Vận dụng kiến thức về từ Hán Việt
Trong đoạn văn sau, nếu thay từ “hoang dã” bằng từ “mông muội” thì ý nghĩa của đoạn văn có thay đổi. Vì từ “hoang dại” và “mông muội” có nghĩa không giống nhau. Nếu “hoang dại” là gần gũi với thiên nhiên thì “mông muội” chỉ những người thiếu kiến thức, mơ hồ, không rõ ràng.
Câu 5 (trang 67, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ sau và cho ví dụ minh hoạ
a. Vô tư/ vô ý thức
b. Chinh phu/ chinh phụ
Vận dụng kiến thức về từ Hán Việt
a. Vô tư: Không hoặc ít lo nghĩ, sống hồn nhiên và vô tư, không nghĩ đến lợi ích riêng tư.
Vô ý thức: Thái độ sống không đúng, làm ảnh hưởng đến bản thân và mọi người
b. Chinh phu: Người chồng ra chiến trận, đánh trận thời kì phong kiến
Chinh phụ: vợ của người đàn ông đang đi đánh trận thời phong kiến
Học Văn cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, sách tham khảo về các tác phẩm văn học và từ điển.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Ngữ văn là môn học khai phá vẻ đẹp của ngôn ngữ và văn học, giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, lịch sử và tâm hồn con người qua từng tác phẩm văn chương và các hiện tượng ngôn ngữ học.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK