Trang chủ Lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Unit 8. I believe I can fly Language Focus: Connecting ideas - Unit 8: I believe i can fly - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus: 3. Read the text and fill in each blank with the most suitable conjunction...

Language Focus: Connecting ideas - Unit 8: I believe i can fly - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus: 3. Read the text and fill in each blank with the most suitable conjunction...

Gợi ý giải language Focus: Connecting ideas - Unit 8: I believe i can fly - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus Array - Unit 8. I believe I can fly. Complete the table with the words. 2. Complete these sentences with the words given in exercise 1. 3.

Câu hỏi:

Bài 1

1.Complete the table with the words.

(Hoàn thành bảng với các từ sau.)

because and but or so although

Giving addition

Giving difference

Giving selection

Giving result

Giving reason

Giving contrast

Write down more words in the table.

Hướng dẫn giải :

Connectives (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.

1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói

2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau

3. Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác

4. So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách.

5. Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc

6. Therefore (do đó, cho nên): dùng để nêu lên kết quả của sự việc được nhắc đến trong câu trước đó

7. Although (mặc dù): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó

Lời giải chi tiết :

Giving addition (Đưa thêm thông tin)

Giving difference (Đưa ra sự khác biệt)

Giving selection (Đưa ra sự lựa chọn)

Giving result (Đưa ra kết quả)

Giving reason (Đưa ra nguyên nhân)

Giving contrast (Đưa ra sự đối lập)

and

or

and

or

so

because

but

although


Câu hỏi:

Bài 2

2.Complete these sentences with the words given in exercise 1.

(Hoàn thành các câu sau với các từ được cho trong bài tập 1.)

1 Amphibious buses can run on water land.

2 Fossil fuels help run machines,they cause pollution.

3solar energy is unlimited, not many people can cover its expense.

4 People should limit hydropower plantsthey sometimes cause terrible floods.

5 This seaside is full of sunlight, they will establish a solar power plant here.

6 Either solar energywind power is useful and helps protect the environment.

Hướng dẫn giải :

Connectives (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.

1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói

2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau

3. Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác

4. So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách.

5. Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc

6. Therefore (do đó, cho nên): dùng để nêu lên kết quả của sự việc được nhắc đến trong câu trước đó

7. Although (mặc dù): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó

Lời giải chi tiết :

image

image1 Amphibious buses can run on water and land.

(Xe buýt lội nước có thể chạy trên mặt nước và trên cạn.)

Giải thích: ‘water’ và ‘land’ đều dung để chỉ nơi chiếc xe có thể vận hành, cần dùng từ nối để thêm thông tin → and

2 Fossil fuels help run machines, butthey cause pollution.

(Nhiên liệu hóa thạch giúp vận hành máy móc, nhưng chúng gây ô nhiễm.)

Giải thích: vế thứ hai mang lại thông tin đối lập với vế thứ nhất → but

3 Although solar energy is unlimited, not many people can cover its expense.

(Mặc dù năng lượng mặt trời là không giới hạn, nhưng không nhiều người có thể trang trải chi phí của nó.)

Giải thích:vế thứ hai mang lại thông tin đối lập với vế thứ nhất → Although

4 People should limit hydropower plants because they sometimes cause terrible floods.

(Người ta nên hạn chế các nhà máy thủy điện vì chúng đôi khi gây ra lũ lụt kinh hoàng.)

Giải thích: vế thứ hai là nguyên nhân để vế thứ nhất diễn ra → because

5 This seaside is full of sunlight, so they will establish a solar power plant here.

(Bờ biển này tràn ngập ánh sáng mặt trời, vì vậy họ sẽ thành lập một nhà máy điện mặt trời ở đây.)

Giải thích: vế thứ hai là kết quả của vế thứ nhất, và có dấu phẩy → so

6 Either solar energy or wind power is useful and helps protect the environment.

(Năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió đều hữu ích và giúp bảo vệ môi trường.)

Giải thích:cấu trúc either…or → or


Câu hỏi:

Bài 3

3.Read the text and fill in each blank with the most suitable conjunction.

(Đọc văn bản và điền vào mỗi chỗ trống với từ liên kết hợp phù hợp nhất.)

People always try to improve their standard of living, 1they need a lot of fuels. 2 a present day estimate by National Geographic says that we use 320 billion kilowatt-hours of energy every day, the need for energy does not seem to stop ending. Fossil fuels bring us a lot of energy, 3they cause greenhouse gas emissions 4pollution. The time comes to find suitable and better replacements for fossil fuels. Solar energy, energy from wind 5 bio fuels appears to be a promising source 6 they can bring us a cleaner and greener future.

Hướng dẫn giải :

Connectives (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.

1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói

2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau

3. Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác

4. So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách.

5. Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc

6. Therefore (do đó, cho nên): dùng để nêu lên kết quả của sự việc được nhắc đến trong câu trước đó

7. Although (mặc dù): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó

Lời giải chi tiết :

1 so

2 According to

3 but

4 and

5 or

6 because

People always try to improve their standard of living, 1 so they need a lot of fuels. 2 According toa present day estimate by National Geographic says that we use 320 billion kilowatt-hours of energy every day, the need for energy does not seem to stop ending. Fossil fuels bring us a lot of energy, 3 but they cause greenhouse gas emissions 4 and pollution. The time comes to find suitable and better replacements for fossil fuels. Solar energy, energy from wind 5 or bio fuels appears to be a promising source 6 because they can bring us a cleaner and greener future.

Tạm dịch:

Con người luôn cố gắng nâng cao mức sống của họ nên họ cần rất nhiều nhiên liệu. Theo một ước tính hiện nay của National Geographic nói rằng chúng ta sử dụng 320 tỷ kilowatt giờ năng lượng mỗi ngày, nhu cầu về năng lượng dường như không kết thúc. Nhiên liệu hóa thạch mang lại cho chúng ta rất nhiều năng lượng, nhưng chúng lại gây ra khí thải nhà kính và ô nhiễm. Đã đến lúc phải tìm những nguồn nguyên liệu thay thế phù hợp và tốt hơn nhiên liệu hóa thạch. Năng lượng mặt trời, năng lượng từ gió hoặc nhiên liệu sinh học dường như là một nguồn năng lượng đầy hứa hẹn vì chúng có thể mang lại cho chúng ta một tương lai xanh và sạch hơn.

1 Giải thích: vế thứ hai là kết quả của vế thứ nhất, và có dấu phẩy → so

2 Giải thích: vế thứ hai là nguyên nhân để vế thứ nhất diễn ra → According to

3 Giải thích: vế thứ hai mang lại thông tin đối lập với vế thứ nhất → but

4 Giải thích: ‘gas emissions’ và ‘pollution’ đều dùng để chỉ nơi chiếc xe có thể vận hành, cần dùng từ nối để thêm thông tin → and

5 Giải thích:giới thiệu về một loại năng lượng khác → or

6 Giải thích: vế thứ hai là nguyên nhân để vế thứ nhất diễn ra → because


Câu hỏi:

Bài 4

4.Use the most suitable conjunctions to make sentences.

(Sử dụng các liên từ phù hợp nhất để viết các câu văn.)

1 use/green sources / energy/ you / protect / earth

2 limit/use /fossilfuels /our future generations / lack energy

3 green sources / energy / good / we need more time / make / perfect (2 ways)

4 Việt Nam /a long seaside / suitable / develop /solar energy and wind power (2 ways)

Hướng dẫn giải :

Connectives (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.

1. And (và):dùng để thêm thông tin vào câu nói

2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau

3. Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác

4. So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách.

5. Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc

6. Therefore (do đó, cho nên): dùng để nêu lên kết quả của sự việc được nhắc đến trong câu trước đó

7. Although (mặc dù): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó

Lời giải chi tiết :

1 use/green sources / energy/ you / protect / earth

Currently you should use green sources energy if you want to protect the earth.

(Hiện tại, bạn nên sử dụng các nguồn năng lượng xanh nếu bạn muốn bảo vệ trái đất.)

2 limit/use /fossil fuels /our future generations / lack energy

Our future generations are lack energy because we don’t limited use fossil fuels.

(Các thế hệ tương lai của chúng ta đang thiếu năng lượng vì chúng ta không hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch.)

3 green sources / energy / good / we need more time / make / perfect (2 ways)

Although green sources energy is good, we need more time to make them perfect.

(Mặc dù nguồn năng lượng xanh là tốt nhưng chúng ta cần thêm thời gian để biến chúng trở nên hoàn hảo.)

Green sources energy is good but we need more time to make them perfect.

(Nguồn năng lượng xanh là tốt nhưng chúng ta cần thêm thời gian để biến chúng trở nên hoàn hảo.)

4 Việt Nam /a long seaside / suitable / develop /solar energy and wind power (2 ways)

Việt Nam has a long seaside, so it’s suitable to develop solar energy and wind power plant.

(Việt Nam có bờ biển dài nên rất thích hợp để phát triển năng lượng mặt trời và nhà máy điện gió.)

Because Việt Nam has a long seaside, it’s suitable to develop solar energy and wind power plant.

(Bởi vì Việt Nam có bờ biển dài nên rất thích hợp để phát triển năng lượng mặt trời và nhà máy điện gió.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK