1.Complete the table with the words.
(Hoàn thành bảng sau.)
am Am ‘m not are Are aren’t is Is isn’t going |
Questions |
|||||
(What) (Where) |
Am 1 3 |
I He /She /It You/We/They |
2to |
be a hit? play? meet? |
|
Short answers |
|||||
Affirmative Yes, I 4 Yes, he/she/it 6 Yes, you/we/they 8 |
Negative No, I 5 No, he/she/it 7 No, you/we/they 9 |
Cấu trúc
Nghi vấn:
Be (Am/Is/Are) +subject + going to + Verb (bare-inf)
Thì tương lai gần “be going to” được dử dụng để diễn tả về tương lai nhưng mang tính chất kết nối với hiện tại.
“Be going to” được dùng trong các trường hợp sau đây:
Khi có một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, hoặc một dự định mà ta cần phải thực hiện trong tương lai.
Từ những gì diễn ra trong thực tại, thông qua cảm nhận hay các giác quan nghe nhìn, chúng ta sẽ biết được việc sắp diễn ra, có thể sẽ diễn ra.
Questions (Câu hỏi) |
|||||
(What) (Cái gì) (Where) (Ở đâu) |
Am 1 Is 3 Are |
I (tôi) he /she /it (anh ấy/cô ấy/nó thì) you/we/they (bạn/chúng ta/họ) |
2 goingto |
be a hit? (là một hit) play? (chơi) meet? (gặp) |
|
Short answers (Câu trả lời) |
|||||
Affirmative (Khẳng định) Yes, I 4 am Yes, he/she/it 6 is Yes, you/we/they 8 are |
Negative (Phủ định) No, I 5‘m not No, he/she/it 7 isn’t No, you/we/they 9 aren’t |
2.Order the words to make questions.
(Sắp xếp các từ để tạo nên các câu hỏi.)
going/we/Are/to/that/see/singer/famous?
Are we going to see that famous singer?
(Chúng ta sẽ gặp ca sĩ nổi tiếng đó chứ?)
1 to/Is/he/the/going/guitar/play?
2 buy/going/you/tickets/the/Are/to?
3 we/take/Are/photos/going/to?
4 Sarah/Is/to/going/at/be/concert/the?
5 are/Where/they/going/sit/to?
6 to/the/is/What/singer/going/sing?
Cấu trúc
Nghi vấn:
Be (Am/Is/Are) +subject + going to + Verb (bare-inf)
Thì tương lai gần “be going to” được dử dụng để diễn tả về tương lai nhưng mang tính chất kết nối với hiện tại.
“Be going to” được dùng trong các trường hợp sau đây:
Khi có một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, hoặc một dự định mà ta cần phải thực hiện trong tương lai.
Từ những gì diễn ra trong thực tại, thông qua cảm nhận hay các giác quan nghe nhìn, chúng ta sẽ biết được việc sắp diễn ra, có thể sẽ diễn ra.
1 to/Is/he/the/going/guitar/play?
Is he going to play the guitar?
(Anh ấy sẽ chơi guitar phải không?)
2 buy/going/you/tickets/the/Are/to?
Are you going to buy tickets?
(Bạn có định mua vé không?)
3 we/take/Are/photos/going/to?
Are we going to take photos?
(Chúng ta có đi chụp ảnh không?)
4 Sarah/Is/to/going/at/be/concert/the?
Is Sarah going to be at the concert?
(Sarah có định tham dự buổi hòa nhạc không?)
5 are/Where/they/going/sit/to?
Where are they going to sit?
(Họ sẽ ngồi ở đâu?)
6 to/the/is/What/singer/going/sing?
What is the singer going to sing?
(Người ca sĩ ấy sẽ hát gì?)
3.Write questions with be going to and the verbs in brackets. Then write answers that are true for you.
(Viết câu hỏi với be going to và các động từ trong ngoặc. Sau đó viết câu trả lời đúng với bạn.)
Are you going to watch (you/watch) any music videos this evening? Yes, I am.
(Bạn có định xem video ca nhạc nào vào tối nay không? Có, tôi có.)
1 (you/1isten to) any music later?
2 (your best friend/come) to your home tomorrow?
3 (you/get up) at 7:30 on Saturday?
4 (your school friends/meet) you in town at the weekend?
5 (your teacher/give) you some more homework tomorrow?
Cấu trúc
Nghi vấn:
Be (Am/Is/Are) +subject + going to + Verb (bare-inf)
Thì tương lai gần “be going to” được dử dụng để diễn tả về tương lai nhưng mang tính chất kết nối với hiện tại.
“Be going to” được dùng trong các trường hợp sau đây:
Khi có một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, hoặc một dự định mà ta cần phải thực hiện trong tương lai.
Từ những gì diễn ra trong thực tại, thông qua cảm nhận hay các giác quan nghe nhìn, chúng ta sẽ biết được việc sắp diễn ra, có thể sẽ diễn ra.
1 (you/1isten to) any music later?
Are you going to listen any music later?
(Bạn có định nghe nhạc không?)
Giải thích: chủ ngữ ‘you’ → ‘to be’ chia are
2 (your best friend/come) to your home tomorrow?
Is your best friend going to come to your home tomorrow?
(Bạn thân của bạn có định đến nhà bạn vào ngày mai không?)
Giải thích: chủ ngữ ‘your best friend’ → ‘to be’ chia is
3 (you/get up) at 7:30 on Saturday?
Are you going to get up at 7:30 on Saturday?
(Bạn có định dậy lúc 7:30 vào thứ Bảy không?)
Giải thích:chủ ngữ ‘you’ → ‘to be’ chia are
4 (your school friends/meet) you in town at the weekend?
Are your school friends going to meet you in town at the weekend?
(Bạn ở trường của bạn có định gặp bạn trong thị trấn vào cuối tuần không?)
Giải thích:chủ ngữ ‘your school friends’ → ‘to be’ chia are
5 (your teacher/give) you some more homework tomorrow?
Is your teacher going to give you some more homework tomorrow?
(Giáo viên của bạn sẽ cho bạn một số bài tập về nhà vào ngày mai?)
Giải thích: chủ ngữ ‘your teacher’ → ‘to be’ chia is
4.Imagine you interview your favourite band or singer. Write interview questions using be going to.
(Hãy tưởng tượng bạn phỏng vấn ban nhạc hoặc ca sĩ yêu thích của bạn. Viết các câu hỏi phỏng vấn bằng be going to.)
Is your new video going to be on YouTube?
(Video mới của bạn sẽ xuất hiện trên YouTube chứ?)
Cấu trúc
Nghi vấn:
Be (Am/Is/Are) +subject + going to + Verb (bare-inf)
Thì tương lai gần “be going to” được dử dụng để diễn tả về tương lai nhưng mang tính chất kết nối với hiện tại.
“Be going to” được dùng trong các trường hợp sau đây:
Khi có một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, hoặc một dự định mà ta cần phải thực hiện trong tương lai.
Từ những gì diễn ra trong thực tại, thông qua cảm nhận hay các giác quan nghe nhìn, chúng ta sẽ biết được việc sắp diễn ra, có thể sẽ diễn ra.
1 Are you going to live on stage?
(Bạn sẽ biểu diễn trực tiếp trên sân khấu chứ?)
2 Is your MV going to release on Spotify?
(MV của bạn có được phát hành trên Spotify không?)
3 Are you going to have a world tour?
(Bạn sắp có một chuyến lưu diễn vòng quanh thế giới chứ?)
5.Complete the dialogue using the present continuous form of the verbs.
(Hoàn thành cuộc đối thoại bằng cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn của các động từ.)
Ali What are you doing (you/do) school today? 1 (you/play) football?
Bill No, I’m not. I 2(practice) for the school talent show.
Ali Oh yeah! What 3 (you/do) in the show?
Bill I 4(sing) and Tom 5(play) the keyboard. Have you got tickets?
Ali No, I haven’t. I 6(not come) because my aunt and uncle 7 (arrive) tomorrow from Australia and they 8(not stay) with us for very long.
Bill OK. Have a nice time with them!
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói
Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
Công thức |
Câu khẳng định |
S + am/ is/ are + Ving I + am + Ving He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving |
|
Câu phủ định |
|
S + am/are/is + not + Ving is not = isn’t are not = aren’t |
|
Câu nghi vấn |
|
Q: Am/ Is/ Are + S + Ving? A: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? |
Ali What are you doing (you/do) school today? 1 Are you playing (you/play) football?
Bill No, I’m not. I 2 am practicing(practice) for the school talent show.
Ali Oh yeah! What 3 are you doing (you/do) in the show?
Bill I 4 am singing(sing) and Tom 5 is playing(play) the keyboard. Have you got tickets?
Ali No, I haven’t. I 6 am not coming (not come) because my aunt and uncle 7 is arriving(arrive) tomorrow from Australia and they 8 aren’t staying(not stay) with us for very long.
Bill OK. Have a nice time with them!
Tạm dịch:
Ali Bạn định làm gì ở trường hôm nay? Bạn định chơi bóng đá à?
Bill Không, tôi không. Tôi định luyện tập cho cuộc thi tài năng của trường.
Ali Ồ vậy à! Bạn định biểu diễn gì trong chương trình?
Bill Tôi sẽ hát và Tom sẽ chơi đàn. Bạn đã có vé chưa?
Ali Không, tôi chưa. Tôi sẽ không đến vì ngày mai dì và chú của tôi sẽ từ Úc đến và họ sẽ không ở với chúng tôi lâu.
Hóa đơn OK. Chúc bạn có một khoảng thời gian vui vẻ với họ!
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK