Trang chủ Lớp 7 SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo Chủ đề 2. Phân tử Bài 6. Giới thiệu về liên kết hóa học trang 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo: Các nguyên tử của nguyên tố kết hợp với nhau theo quy tắc nào?...

Bài 6. Giới thiệu về liên kết hóa học trang 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo: Các nguyên tử của nguyên tố kết hợp với nhau theo quy tắc nào?...

Giải và trình bày phương pháp giải bài 6. Giới thiệu về liên kết hóa học trang 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo. Ở điều kiện thường, các nguyên tử khí hiếm thường trơ, bền và chỉ tồn tại độc lập, trong khi các nguyên tử của nguyên tố khác lại có xu hướng kết hợp với nhau. Trừ helium...Các nguyên tử của nguyên tố kết hợp với nhau theo quy tắc nào?

Câu hỏi:

Câu hỏi trang 37 Mở đầu

Ở điều kiện thường, các nguyên tử khí hiếm thường trơ, bền và chỉ tồn tại độc lập, trong khi các nguyên tử của nguyên tố khác lại có xu hướng kết hợp với nhau.

Các nguyên tử của nguyên tố kết hợp với nhau theo quy tắc nào?

image

Lời giải chi tiết :

Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia liên kết hóa học để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm bằng cách nhường, nhận hay dùng chung các electron

=> Các nguyên tử của nguyên tố kết hợp với nhau theo quy tắc nhường, nhận hoặc dùng chung electron


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 37 Câu hỏi

Trừ helium, vỏ nguyên tử của các nguyên tố còn lại ở Hình 6.1 có những điểm giống và khác nhau gì?

image

Hướng dẫn giải :

- So sánh số electron lớp ngoài cùng và số lớp electron của các nguyên tử

Lời giải chi tiết :

- Giống nhau: Đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng

- Khác nhau:

+ Nguyên tử Ne có 2 lớp electron

+ Nguyên tử Ar có 3 lớp electron

+ Nguyên tử Kr có 4 lớp electron

+ Nguyên tử Xe có 5 lớp electron


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 38 Câu hỏi

Quan sát Hình 6.2, em hãy mô tả sự tạo thành ion sodium, ion magnesium. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này và cho biết sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm nào?

image

Hướng dẫn giải :

- Nguyên tử Na cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng

- Nguyên tử Mg cho đi 2 electron ở lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

- Sự tạo thành ion sodium: Nguyên tử sodium (Na) cho đi 1 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương Na+

- Sự tạo thành ion magnesium: Nguyên tử magnesium (Mg) cho đi 2 electron lớp ngoài cùng để tạo thành ion dương Mg2+

=> Sau khi nhường electron, ion sodium và ion magnesium đều có 2 lớp electron và có 8 electron ở lớp ngoài cùng

=> Sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm Neon (Ne)


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 38 Luyện tập

Hãy xác định vị trí của aluminium trong bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion aluminium từ nguyên tử aluminium

Hướng dẫn giải :

- Aluminium là nguyên tố kim loại => Có xu hướng nhường electron

- Aluminium có 3 electron ở lớp ngoài cùng => Nhường đi 3 electron

Lời giải chi tiết :

- Trong bảng tuần hoàn, aluminium thuộc ô màu xanh nằm ở

+ Nhóm IIIA => Có 3 electron ở lớp ngoài cùng

+ Chu kì 3 => Có 3 lớp electron

- Nguyên tố aluminium là nguyên tố kim loại có 3 electron ở lớp ngoài cùng

=> Có xu hướng nhường đi 3 electron tạo thành ion dương aluminum (Al3+)

- Sơ đồ tạo thành ion aluminium:

image


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 38 Câu hỏi

Quan sát Hình 6.3, em hãy mô tả sự tạo thành ion chloride, ion oxide. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này và cho biết sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm nào?

image

Hướng dẫn giải :

- Nguyên tử Cl nhận thêm 1 electron ở lớp ngoài cùng

- Nguyên tử Mg nhận thêm 2 electron ở lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

- Sự tạo thành ion chloride: Nguyên tử chlorine (Cl) nhận thêm 1 electron ở lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm Cl-

- Sự tạo thành ion oxide: Nguyên tử oxygen (O) nhận thêm 2 electron ở lớp ngoài cùng để tạo thành ion âm O2-

- Sau khi nhận electron, ion chloride có 3 lớp electron và có 8 electron ở lớp ngoài cùng

=> Giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm Neon (Ne)

- Sau khi nhận electron, ion oxide có 2 lớp electron và có 8 electron ở lớp ngoài cùng

=> Giống sự phân bố electron của nguyên tử Argon (Ar)


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 39 Luyện tập

Xác định vị trí của sulfur trong bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion sulfide (S2-) từ nguyên tử sulfur

Hướng dẫn giải :

- Sulfur là nguyên tố phi kim => Có xu hướng nhận electron

- Aluminium có 6 electron ở lớp ngoài cùng => Nhận thêm 2 electron

Lời giải chi tiết :

- Trong bảng tuần hoàn, sulfur thuộc ô màu hồng nằm ở

+ Nhóm VIA => Có 6 electron ở lớp ngoài cùng

+ Chu kì 3 => Có 3 lớp electron

- Nguyên tố sulfur là nguyên tố phi kim có 6 electron ở lớp ngoài cùng

=> Có xu hướng nhận thêm 2 electron tạo thành ion âm sulfide (S2-)

- Sơ đồ tạo thành ion sulfide:

image


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 39 Câu hỏi

Quan sát Hình 6.4a, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Nêu một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống

image

Hướng dẫn giải :

- Nguyên tử Na nhường 1 electron cho nguyên tử Cl

- Nguyên tử Cl nhận thêm 1 electron từ nguyên tử Na

Lời giải chi tiết :

- Nguyên tử Na nhường 1 electron cho nguyên tử Cl, tạo thành ion dương

- Nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na, tạo thành ion âm

=> Ion dương và ion âm mang điện tích trái dấu nên hút nhau, tạo thành liên kết ion

- Ứng dụng của sodium chloride

+ Sát trùng vết thương, cung cấp muối khoáng cho cơ thể bị thiếu nước

+ Dùng làm gia vị, bảo quản thực phẩm, khử mùi, kiểm soát quá trình lên men

+ Trị cảm lạnh, tiêu độc, làm trắng, chữa viêm, hôi miệng

+ Dùng chăm sóc sức khỏe gia súc, gia cầm, làm thành phần phân bón cho cây trồng


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 39 Luyện tập

Hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide

image

Hướng dẫn giải :

Magnesium oxide được tạo thành từ ion Mg2+ và ion O2-

=> Nguyên tử Mg đã nhường 2 electron cho nguyên tử O

Lời giải chi tiết :

- Nguyên tử Mg (có số hiệu nguyên tử = 12) nhường 2 electron cho O, tạo thành ion Mg2+

- Nguyên tử O (có số hiệu nguyên tử = 8) nhận 2 electron từ Mg, tạo thành ion O2-

=> Ion dương Mg2+ và ion âm O2- mang điện tích trái dấu nên hút nhau, tạo thành liên kết ion

- Sơ đồ mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide:

image


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 39 Vận dụng

Calcium chloride có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của chất này. Vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử calcium chloride

image

Hướng dẫn giải :

- Calcium chloride gồm 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl

- Mỗi nguyên tử Cl nhận 1 electron của nguyên tử Ca => Tạo thành ion Ca2+ và ion Cl-

Lời giải chi tiết :

- Ứng dụng của calcium chloride:

+ Tác nhân sấy khô hoặc chất hút ẩm

+ Hợp chất làm tan băng

+ Chất điện giải, sản xuất các loại đồ uống

+ Chất phụ gia trong quá trình hóa dẻo, dùng làm chất tải lạnh cho kem

+ Ứng dụng trong hệ thống tiêu nước và xử lý nước thải công nghiệp

- Sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử calcium chloride:

image


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 40 Câu hỏi

Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy chỉ ra nguyên tố khí hiếm gần nhất của hydrogen và oxygen. Để có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tố khí hiếm gần nhất, nguyên tử hydrogen và oxygen có xu hướng gì?

Hướng dẫn giải :

- Hydrogen gần với nguyên tố khí hiếm Helium

- Oxygen gần với nguyên tố khí hiếm Neon

Lời giải chi tiết :

- Hydrogen gần với nguyên tố khí hiếm Helium

- H có 1 electron lớp ngoài cùng, He có 2 electron lớp ngoài cùng

=> Nguyên tử hydrogen có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình của Helium

- Oxygen gần với nguyên tố khí hiếm Neon

- H có 6 electron lớp ngoài cùng, Ne có 8 electron lớp ngoài cùng

=> Nguyên tử Oxygen có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình của Neon


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 40 Câu hỏi

Dựa vào các Hình 6.5, 6.6 và 6.7, em hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử hydrogen và oxygen là bao nhiêu? Khi đó, lớp electron ngoài cùng của nguyên tử hydrogen và nguyên tử oxygen sẽ giống với khí hiếm nào?

image

image

Hướng dẫn giải :

Số electron ngoài cùng của mỗi nguyên tử = tổng số electron dùng chung giữa các nguyên tử + số electron còn lại của mỗi nguyên tử

Lời giải chi tiết :

- Xét phân tử hydrogen: mỗi nguyên tử hydrogen có 2 electron lớp ngoài cùng

=> Giống cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm Helium

- Xét phân tử Oxygen: mỗi nguyên tử Oxygen có 8 electron ở lớp ngoài cùng

=> Giống cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm Neon


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 40 Câu hỏi

Em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen và oxygen

Hướng dẫn giải :

- Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng, cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron của He

=> Góp 1 electron tạo 1 cặp electron dùng chung

- Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, cần thêm 2 electron để đạt cấu hình electron của Ne

=> Góp chung 2 electron tạo 2 cặp electron dùng chung

Lời giải chi tiết :

- Xét phân tử hydrogen (gồm 2 nguyên tử H): Mỗi nguyên tử H bỏ ra 1 electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung => Hình thành liên kết cộng hóa trị

- Xét phân tử oxygen (gồm 2 nguyên tử O): Mỗi nguyên tử O bỏ ra 2 electron để tạo thành 2 cặp electron dùng chung => Hình thành liên kết cộng hóa trị


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 41 Câu hỏi

Quan sát Hình 6.8, em hãy cho biết số electron dùng chung của nguyên tử H và nguyên tử O. Trong phân tử nước, số electron ở lớp ngoài cùng của O và H là bao nhiêu và giống với khí hiếm nào?

image

Hướng dẫn giải :

Sau khi hình thành liên kết, số electron ngoài cùng của mỗi nguyên tử = tổng số electron dùng chung giữa các nguyên tử + số electron còn lại của mỗi nguyên tử

Lời giải chi tiết :

- Số electron dùng chung của nguyên tử H và O là 4

- Trong phân tử nước:

+ Nguyên tử O có 8 electron lớp ngoài cùng => Giống khí hiếm Ne

+ Nguyên tử H có 2 electron lớp ngoài cùng => Giống khí hiếm He


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 41 Câu hỏi

Em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước.

Hướng dẫn giải :

Mỗi nguyên tử H bỏ ra 1 electron để góp chung với nguyên tử O

Lời giải chi tiết :

Khi O kết hợp với H, nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron.

=> Giữa nguyên tử O và nguyên tử H có 1 đôi electron dùng chung

- Hạt nhân nguyên tử O và H cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo ra phân tử nước


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 41 Luyện tập

Vẽ sơ đồ hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử sau:

image

Hướng dẫn giải :

- Nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng => Cần nhận thêm 1 electron

=> Bỏ ra 1 electron để góp chung

- Nguyên tử H và nguyên tử N đều là phi kim

+ Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Cần nhận thêm 1 electron

+ Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng => Cần nhận thêm 3 electron

Lời giải chi tiết :

- Xét phân tử khí chlorine

image

=> Mỗi nguyên tử Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Để có cấu trúc electron bền vững của khí hiếm Ar, khi hình thành phân tử chlorine, hai nguyên tử Cl đã liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử Cl góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung

- Xét phân tử khí amonia

image

- Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng

- Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng

=> Nguyên tử H cần thêm 1 electron và N cần thêm 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm

=> Khi 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử N liên kết với nhau, mỗi nguyên tử H góp 1 electron và nguyên tử N góp ra 3 electron để tạo ra 3 đôi electron dùng chung


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 41 Vận dụng

Khí methane là thành phần chính của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. Khí này còn được tạo ra từ hầm biogas. Methane là nguồn nhiên liệu quan trọng trong đời sống và có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Em hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử methane và liệt kê một số ứng dụng của nó thông qua tìm hiểu trên sách báo, internet…

image

Hướng dẫn giải :

- Nguyên tử H và nguyên tử C đều là phi kim

+ Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Cần nhận thêm 1 electron

+ Nguyên tử N có 4 electron ở lớp ngoài cùng => Cần nhận thêm 4 electron

Lời giải chi tiết :

- Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng

- Nguyên tử C có 4 electron ở lớp ngoài cùng

=> Nguyên tử H cần thêm 1 electron và N cần thêm 4 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm

=> Khi 4 nguyên tử H và 1 nguyên tử C liên kết với nhau, mỗi nguyên tử H góp 1 electron và nguyên tử C góp ra 4 electron để tạo ra 4 đôi electron dùng chung

- Sơ đồ:

image

- Ứng dụng của methane:

+ Methane cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu

+ Là nguyên liệu để điều chế hydrogen

+ Điều chế bột than và nhiều chất khác


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 41 Câu hỏi

Cho biết mỗi phân tử của chất trong Hình 6.9 được tạo bởi các ion nào? Ở điều kiện thường, các chất này ở thể gì?

image

Hướng dẫn giải :

- Dựa vào nguyên tử => ion tương ứng

- Quan sát Hình 6.9 => Thể của các chất ở điều kiện thường

Lời giải chi tiết :

a) Phân tử Sodium chloride gồm 2 nguyên tố là Na và Cl

+ Nguyên tố Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Có xu hướng nhường 1 electron => Ion tương ứng là Na+

+ Nguyên tố Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng => Có xu hướng nhận 1 electron => Ion tương ứng là Cl-

b) Phân tử Calcium chloride gồm 2 nguyên tố là Ca và Cl

+ Nguyên tố Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng => Có xu hướng nhường 2 electron => Ion tương ứng là Ca2+

+ Nguyên tố Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng => Có xu hướng nhận 1 electron => Ion tương ứng là Cl-

c) Phân tử Magnesium oxide gồm 2 nguyên tố là Mg và O

+ Nguyên tố Mg có 2 electron ở lớp ngoài cùng => Có xu hướng nhường 2 electron => Ion tương ứng là Mg2+

+ Nguyên tố O có 6 electron ở lớp ngoài cùng => Có xu hướng nhận 2 electron => Ion tương ứng là O2-

- Ở điều kiện thường, các chất đều ở thể rắn


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 42 Câu hỏi

Quan sát và cho biết thể của các chất có trong Hình 6.10

image

Hướng dẫn giải :

Quan sát Hình 6.10 và nhận xét thể của các chất

Lời giải chi tiết :

Quan sát Hình 6.10:

+ Đường tinh luyện: thể rắn

+ Ethanol: thể lỏng

+ Carbon dioxide: thể khí


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 42 Câu hỏi

Nêu một số ví dụ về chất cộng hóa trị và cho biết thể của chúng ở điều kiện thường.

Hướng dẫn giải :

Một số chất cộng hóa trị là: khí oxygen, nước, khí amonia, hydrogen chloride, methane, nitrogen oxide

Lời giải chi tiết :

Một số chất cộng hóa trị và thể của chúng ở điều kiện thường là:

+ Khí oxygen: thể khí

+ Nước: thể lỏng

+ Amonia: thể khí

+ Hydrogen chloride: thể lỏng

+ Methane: thể khí

+ Nitrogen oxide: thể khí

+ Gỗ (cenlulose): thể rắn


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 42 Luyện tập

Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide.

a) Hãy cho biết chất nào là hợp chất ion, chất nào là hợp chất cộng hóa trị

b) Nguyên tử của nguyên tố nào trong các chất trên có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất

Hướng dẫn giải :

- Chất ion là chất được tạo bởi các ion dương và ion âm (giữa kim loại và phi kim)

- Chất cộng hóa trị là chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị (giữa các phi kim)

- Nguyên tử ở nhóm cao nhất thì có số electron lớp ngoài cùng nhiều nhất

Lời giải chi tiết :

a)

- Hơi nước: gồm 2 nguyên tố là H (phi kim) và O (phi kim) => Chất cộng hóa trị

- Sodium chloride: gồm 2 nguyên tố là Na (kim loại) và Cl (phi kim) => Chất ion

- Potassium chloride: gồm 2 nguyên tố là K (kim loại) và Cl (phi kim) => Chất ion

- Carbon dioxide: gồm 2 nguyên tố là C (phi kim) và O (phi kim) => Chất cộng hóa trị

- Sulfur dioxide: gồm 2 nguyên tố là S (phi kim) và O (phi kim) => Chất cộng hóa trị

b) Các nguyên tố xuất hiện trong các chất trên là: H, O, Na, Cl, K, C, S

+ Nguyên tử H ở nhóm IA => Có 1 electron ở lớp ngoài cùng

+ Nguyên tử O ở nhóm VIA => Có 6 electron ở lớp ngoài cùng

+ Nguyên tử Na ở nhóm IA => Có 1 electron ở lớp ngoài cùng

+ Nguyên tử Cl ở nhóm VIIA => Có 7 electron ở lớp ngoài cùng

+ Nguyên tử K ở nhóm IA => Có 1 electron ở lớp ngoài cùng

+ Nguyên tử C ở nhóm IVA => Có 4 electron ở lớp ngoài cùng

+ Nguyên tử S ở nhóm VIA => Có 6 electron ở lớp ngoài cùng

=> Nguyên tử của nguyên tố Chlorine có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 42 Câu hỏi

Quan sát thí nghiệm 1 (Hình 6.11, 6.12) và đánh dấu V để hoàn thành bảng sau:

Tính chất

Muối

Đường

Tan trong nước

?

?

Dẫn điện được

?

?

image

image

Hướng dẫn giải :

- Quan sát độ tan và độ dẫn điện của đường và muối ăn

Lời giải chi tiết :

Tính chất

Muối

Đường

Tan trong nước

V

V

Dẫn điện được

V

X


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 43 Câu hỏi

Quan sát thí nghiệm 2 (Hình 6.13), cho biết muối hay đường bền nhiệt hơn. Ở ống nghiệm nào có sự tạo thành chất mới?

image

Hướng dẫn giải :

Ống nghiệm nào có sự tạo thành chất mới => Chất đó kém bền nhiệt hơn

Lời giải chi tiết :

- Muối không có sự thay đổi sau khi đun nóng

- Đường (màu trắng) chuyển thành chất khác có màu đen

=> Ống nghiệm 2 (đường) có sự tạo thành chất mới

=> Muối bền nhiệt hơn


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 44 Luyện tập

Kết quả thử nghiệm tính chất của 2 chất A và B được trình bày ở bảng bên. Em hãy cho biết chất nào là chất cộng hóa trị, chất nào là chất ion?

Tính chất

Chất A

Chất B

Thể (25oC)

Rắn

Lỏng

Nhiệt độ sôi (oC)

1500

64,7

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

770

-97,6

Khả năng dẫn điện của dung dịch

Không

Hướng dẫn giải :

- Chất cộng hóa trị: tồn tại ở cả 3 thể trong điều kiện thường, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp, không dẫn điện

- Chất ion: chỉ tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện tốt

Lời giải chi tiết :

- Chất A: tồn tại ở thể rắn, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện tốt => Chất ion

- Chất B: tồn tại ở thể lỏng, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp, không dẫn điên => Chất cộng hóa trị


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 44 Vận dụng

Khi cơ thể bị mất nước do tiêu chảy, nôn mửa,… người ta thường cho bệnh nhân uống dung dịch oresol. Tìm hiểu qua sách báo và internet, hãy cho biết thành phần của oresol có các loại chất nào (chất ion, chất cộng hóa trị)? Trong trường hợp không có oresol thì có thể thay thế bằng cách nào khác không? Giải thích

Hướng dẫn giải :

Tham khảo qua sách, báo, tivi, internet…

Lời giải chi tiết :

- Thành phần của oresol:

+ Sodium chloride: Chất ion

+ Potassium chloride: Chất ion

+ Glucose khan: Chất cộng hóa trị

+ Sodium bicarbonate: Chất ion

- Trong trường hợp không có oresol, có thể hòa tan nửa thìa muối nhỏ (Sodium chloride) và 6 thìa nhỏ đường (thành phần có glucose) trong 1 lít nước đun sôi để nguội. Hoặc có thể sử dụng nước dừa, nước cơm (thành phần có glucose) thêm một chút xíu muối (sodium chloride) để thay thế trong trường hợp khẩn cấp


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 44 Bài tập 1

Hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết trong phân tử sodium oxide (hình bên)

image

Hướng dẫn giải :

- Sodium oxide gồm 2 nguyên tố: Na (kim loại) và O (phi kim)

- Nguyên tử Na nhường 1 electron => Ion Na+

- Nguyên tử O nhận 2 electron => Ion O2-

Lời giải chi tiết :

- Sodium oxide gồm 2 nguyên tố: Na (kim loại) và O (phi kim)

=> Liên kết ion

- Nguyên tử Na (số hiệu nguyên tử = 11) nhường 1 electron => Ion Na+

- Nguyên tử O (số hiệu nguyên tử = 8) nhận 2 electron => Ion O2-

image


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 44 Bài tập 2

Cho biết vị trí trong bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử mỗi nguyên tố N, C, O và vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong các phân tử ở hình sau:

image

Hướng dẫn giải :

- N nằm ở ô số 7

- C nằm ở ô số 6

- O nằm ở ô số 8

Lời giải chi tiết :

- Nguyên tử N nằm ở ô số 7, nhóm VA => Có 5 electron ở lớp ngoài cùng, cần 3 electron để đạt cấu hình khí hiếm

- Nguyên tử C nằm ở ô số 6, nhóm IVA => Có 4 electron ở lớp ngoài cùng, cần 4 electron để đạt cấu hình khí hiếm

- Nguyên tử O nằm ở ô số 8, nhóm VIA => Có 6 electron ở lớp ngoài cùng, cần 2 electron để đạt cấu hình khí hiếm

a) Xét phân tử Nitrogen: gồm 2 nguyên tử N

=> Liên kết cộng hóa trị, mỗi N góp 3 electron tạo thành 3 cặp electron dùng chung

image

b) Xét phân tử Carbon dioxide: gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O

=> Liên kết cộng hóa trị. Khi C kết hợp với O, nguyên tử C góp 4 electron, mỗi nguyên tử O góp 2 electron

=> Giữa nguyên tử C và nguyên tử O có 2 cặp electron dùng chungimage


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 44 Bài tập 3

Potassium chloride là hợp chất có nhiều ứng dụng trong đời sống. Trong nông nghiệp, nó được dùng làm phân bón. Trong công nghiệp, potassium chloride được dùng làm nguyên liệu để sản xuất potassium hydroxide và kim loại potassium. Trong y học, potassium chloride được dùng để bào chế thuốc điều trị bệnh thiếu kali trong máu. Potassium chloride rất cần thiết cho cơ thể, trong các chức năng hoạt động của hệ tiêu hóa, tim, thân, cơ và cả hệ thần kinh

Hợp chất potassium chloride có loại liên kết gì trong phân tử? Vẽ sơ đồ hình thành liên kết có trong phân tử này.

image

Hướng dẫn giải :

- Chất ion là chất được tạo bởi các ion dương và ion âm (giữa kim loại và phi kim)

- Chất cộng hóa trị là chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị (giữa các phi kim)

Lời giải chi tiết :

- Potassium chloride gồm 2 nguyên tử: K (kim loại) và Cl (phi kim)

=> Liên kết ion

- Nguyên tử K nhường 1 electron cho nguyên tử Cl

image


Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay, các dụng cụ thí nghiệm như kính hiển vi, ống nghiệm, hóa chất,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Môn Khoa Học Tự Nhiên là môn gì? Đây là môn học được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học và Khoa học Trái Đất. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn là gộp các môn: Vật Lí, Hóa Học và Sinh Học ở chương trình THCS vào làm một.

Nguồn : Gia sư đất việt

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK