Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Unit 7: Music Unit 7 Vocabulary: Music and instruments - Tiếng Anh 7 Friends Plus: THINK! How many musical instruments can you write down in 60 seconds?...

Unit 7 Vocabulary: Music and instruments - Tiếng Anh 7 Friends Plus: THINK! How many musical instruments can you write down in 60 seconds?...

Giải tiếng Anh 7 Unit 7 Vocabulary: Music and instruments . THINK! How many musical instruments can you write down in 60 seconds? 1. Read the music quiz.

Câu hỏi:

THINK!

THINK! How many musical instruments can you write down in 60 seconds?

(SUY NGHĨ! Bạn có thể viết ra bao nhiêu nhạc cụ trong 60 giây?)

Lời giải chi tiết :

I can write down eight instruments in 60 seconds. They are piano, guitar, drum, violin, trumpet, flute, organ,

and harmonica.

(Tôi có thể viết ra tám nhạc cụ trong 60 giây. Đó là piano, guitar, trống, vĩ cầm, kèn trumpet, sáo, organ và

harmonica.)


Câu hỏi:

Bài 1

1.Read the music quiz. Then add the blue words to the categories in the table. Listen and check.

(Đọc câu đố âm nhạc. Sau đó, thêm các từ màu xanh vào các danh mục trong bảng. Nghe và kiểm tra.)

MUSIC QUIZ

1. The invention of the piano and violin changed the sounds of classical music. Violins become popular in the

a. 6th century. b. 16th century. c. 20th century.

2. Traditional music is played with traditional instruments like these drums. Salsa and samba are two types

of traditional music. They’re from …

a. the Caribbean and Brazil.

b. Australia.

c. Europe.

3. Pop became big in the 1960s. These are fans at a Beatles concert in the 1960s. The Beatles had more

number one hits than any other pop band. The word ‘pop’ is from …

a. popcorn. b. population. c. popular.

4. Rock is harder, louder music than pop. Some 1970s bands were famous for their crazy clothes and angry

lyrics. Their music was called …

a. punk rock. b. soft rock. c. rebel rock.

5. Hard rock and heavy metal have very loud vocals, guitars and bass. There’s a type of heavy metal called

a. black metal.

b. hot metal.

c. chilli metal

6. The first hip-hop and rap came from DJs in …

a. London. b. Rio de Janeiro. c. New York.

Types of music

Musical instruments

Other words

classical

piano

fans

Lời giải chi tiết :

Types of music (loại nhạc)

Musical instruments (nhạc cụ)

Other words (các từ khác)

Classical (cổ điển)

Traditional (truyền thống)

Salsa (nhạc salsa)

Samba (nhạc samba)

Pop (pop)

Rock (rock)

Hard rock (nhạc Hard rock)

heavy metal (nhạc heavy metal)

hip-hop (hip-hop)

rap (rap)

Piano (dương cầm )

Violin (vĩ cầm)

Drums (trống)

Vocals (loại nhạc)

Guitars (ghi-ta)

Bass (ghi-ta điện)

Fans (người hâm mộ)

DJs (DJ)

Concert (buổi biểu diễn)

Hits (bản hit)

Band (ban nhạc)

Lyrics (lời bài hát)

Vocals (giọng hát)


Câu hỏi:

Bài 2

2.Do the music quiz and compare your answers with your partner’s.

(Làm bài trắc nghiệm về âm nhạc và so sánh câu trả lời của bạn với câu trả lời của bạn đồng hành.)

Lời giải chi tiết :

1.b

2.c

3.c

4.a

5.a

6.c

MUSIC QUIZ (CÂU HỎI ÂM NHẠC)

1. The invention of the piano and violin changed the sounds of classical music. Violins become popular in the

16th century.

(Sự phát minh ra piano và violin đã thay đổi âm thanh của âm nhạc cổ điển. Violins trở nên phổ biến vào thế

kỷ 16.)

2. Traditional music is played with traditional instruments like these drums. Salsa and samba are two types

of traditional music. They’re from Europe.

(Âm nhạc truyền thống được chơi với các nhạc cụ truyền thống như những chiếc trống này. Salsa và samba

là hai loại hình âm nhạc truyền thống. Chúng đến từ Châu Âu.)

3. Pop became big in the 1960s. These are fans at a Beatles concert in the 1960s. The Beatles had more

number one hits than any other pop band. The word ‘pop’ is from popular.

(Pop đã trở nên lớn vào những năm 1960. Đây là những người hâm mộ tại một buổi hòa nhạc của Beatles

vào những năm 1960. The Beatles có nhiều bản hit số một hơn bất kỳ ban nhạc pop nào khác. Từ ‘pop’ là từ

phổ biến.)

4. Rock is harder, louder music than pop. Some 1970s bands were famous for their crazy clothes and angry

lyrics. Their music was called punk rock.

(Rock là nhạc thô hơn, to hơn pop. Một số ban nhạc những năm 1970 nổi tiếng với trang phục điên rồ và lời

bài hát tức giận. Âm nhạc của họ được gọi là punk rock.)

5. Hard rock and heavy metal have very loud vocals, guitars and bass. There’s a type of heavy metal called black metal.

(Hard rock và heavy metal có giọng hát, guitar và bass rất lớn. Có một loại heavy metal được gọi là black

metal.)

6. The first hip-hop and rap came from DJs in New York.

(Hip-hop và rap đầu tiên đến từ các DJ ở New York.)


Câu hỏi:

Bài 3

3.Watch or listen. What type of music does each person listen to, and what do they think of the

music they hear? Complete the ‘Type of music’ column and draw a symbol for each name in the

‘Opinion’ column.

(Xem hoặc nghe. Mỗi người nghe loại nhạc nào và họ nghĩ gì về loại nhạc họ nghe? Hoàn thành cột "Loại

nhạc” và vẽ ký hiệu cho từng tên trong cột "Ý kiến”.)

☺ like ☹ dislike

Name

Type of music

Opinion

Words and phrases

1.Elijah

reggaeton

2.Rebecca

3.Lily

4.Harry

5.Renee

Hướng dẫn giải :

☺ like (thích) ☹ dislike (không thích)

Name (tên)

Type of music (loại nhạc)

Opinion (quan điểm)

Words and phrases (từ

hoặc cụm từ)

1.Elijah

reggaeton

2.Rebecca

3.Lily

4.Harry

5.Renee


Câu hỏi:

Bài 4

4.Watch or listen again. Which of the key phrases do you hear? Fill in the ‘Words and phrases’

column in exercise 3.

(Xem hoặc nghe lại. Bạn nghe thấy cụm từ khóa nào? Điền vào cột ‘Từ và cụm từ’ trong bài tập 3.)

KEY PHRASES

Talking about music

What do you think of this song?

It sounds (like) …

It’s / It isn’t very catchy.

I’m (not) into heavy metal.

It’s got a good beat / rhythm.

It’s / It isn’t a good one for dancing to.

It’s a bit too heavy / slow / weird for me.

I like / don’t like the vocals / lyrics / guitar.

There’s a really cool video for this / that.

Hướng dẫn giải :

KEY PHRASES (cụm từ khóa)

Talking about music (Nói về âm nhạc)

What do you think of this song? (Bạn nghĩ gì về bài hát này?)

It sounds (like) …(Nó nghe giống như) …)

It’s / It isn’t very catchy. (Nó / Nó không hấp dẫn lắm.)

I’m (not) into heavy metal. (Tôi (không) mê heavy metal.)

It’s got a good beat / rhythm. (Nó có một nhịp điệu / giai điệu hay.)

It’s / It isn’t a good one for dancing to. (Nó không phải là nhạc hay để khiêu vũ.)

It’s a bit too heavy / slow / weird for me. (Nó hơi quá to / chậm / lạ đối với tôi.)

I like / don’t like the vocals / lyrics / guitar. (Tôi thích / không thích giọng hát / lời bài hát / guitar.)

There’s a really cool video for this / that. (Có một video thực sự thú vị cho bài này / bài kia.)


Câu hỏi:

Bài 5

5.USE IT! Listen to three pieces of music. Answer questions 1–3 for each piece.

(THỰC HÀNH! Nghe ba bản nhạc. Trả lời câu hỏi 1-3 cho mỗi phần.)

1 What type of music is it?

2 What instruments do you hear?

3 What do you think of the music?

Hướng dẫn giải :

1 Đó là loại nhạc gì?

2 Bạn nghe thấy những nhạc cụ nào?

3 Bạn nghĩ gì về nhạc này?


Câu hỏi:

Finished?

Finished? Write (40 – 60 words) about your favourite piece of music. What type of music is it?

How does it sound? Why do you like it?

(Bạn đã hoàn thành? Viết (40 - 60 từ) về bản nhạc yêu thích của bạn. Đó là thể loại âm nhạc nào? Nó nghe

như thế nào? Tại sao bạn thích nó?)

Lời giải chi tiết :

See You Again is one of my favourite songs. It is a song by American rapper Wiz Khalifa, featuring American

singer-songwriter Charlie Puth. It is a hip hop and pop-rap ballad.It was commissioned for the soundtrack of

the 2015 film Furious 7 as a tribute to actor Paul Walker, who died in a vehicle accident on November 30,

2013. I love it because its lyrics were about so emotional friendship.

Tạm dịch:

See You Again là một trong những bài hát yêu thích của tôi. Đó là một bài hát của rapper người Mỹ Wiz

Khalifa, kết hợp với ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Mỹ Charlie Puth. Nó là một bản ballad hip hop và pop-rap. Nó

được đặt làm nhạc nền của bộ phim Furious 7 năm 2015 để tưởng nhớ nam diễn viên Paul Walker, người đã

qua đời trong một vụ tai nạn xe vào ngày 30 tháng 11 năm 2013. Tôi thích nó vì ca từ của nó nói về tình

bạn rất xúc động.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK