Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Unit 6: Survival Unit 6 Vocabulary and Listening - Tiếng Anh 7 Friends Plus: THINK! You’re lost in the desert. What is your first priority?...

Unit 6 Vocabulary and Listening - Tiếng Anh 7 Friends Plus: THINK! You’re lost in the desert. What is your first priority?...

Vận dụng kiến thức giải tiếng Anh 7 Unit 6 Vocabulary and Listening . THINK! You’re lost in the desert. What is your first priority? 1.

Câu hỏi:

THINK!

THINK! You’re lost in the desert. What is your first priority?

(SUY NGHĨ! Bạn đang lạc trong sa mạc. Ưu tiên hàng đầu của bạn là gì?)

Lời giải chi tiết :

Finding shade or constructing a shade shelter is one of my first priorities for desert survival, as keeping out

of the direct sun and not exerting yourself in the heat of the day will help to conserve water.

(Tìm bóng râm hoặc xây dựng một nơi trú ẩn có bóng râm là một trong những ưu tiên hàng đầu của tôi đối

với sự sống còn trên sa mạc, vì tránh ánh nắng trực tiếp và không gắng sức trong cái nóng ban ngày sẽ giúp

tiết kiệm nước.)


Câu hỏi:

Bài 1

1.Match objects 1–11 in the picture with the words in the box. Then listen and check.

(Ghép các đồ vật từ 1-11 trong hình với các từ trong hộp. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)

compass first-aid kit knife lightermap mirror rope sleeping bag tenttorch water bottle

image

Hướng dẫn giải :

-compass: la bàn

-first-aid kit: bộ sơ cứu

-knife : dao

-lighter: bật lửa

-map: bản đồ

-mirror: gương

-rope: dây thừng

-sleeping bag: túi ngủ 

-tent: lều

-torch: đèn pin

-water bottle: chai nước

Lời giải chi tiết :

1. tent

2. sleeping bag

3. rope

4. map

5. water bottle

6. water bottle

7. lighter

8. compass

9. first-aid kit

10. torch

11. knife


Câu hỏi:

Bài 2

2.Read the introduction to DesertChallenge. Which objects in exercise 1 will people probably

need on a desert trek?

(Đọc phần giới thiệu về Thử thách sa mạc. Những đồ vật nào trong bài tập 1 có lẽ mọi người sẽ cần khi đi bộ

trên sa mạc?)

DESERT CHALLENGE

Desert Challenge is a tough desert survival course for over-thirteen-year-olds.Participants will spend five

days

in the desert with experienced guides. The challenge will test your survival skills and you willlearn about the

desert environment. At theend of the course, participants will receivethe Desert Challenge Award. To join

the challenge you must be fit and you must prepare very carefully.

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

THỬ THÁCH SA MẠC

Thử thách sa mạc là một khóa học sinh tồn trên sa mạc khắc nghiệt dành cho thanh thiếu niên trên mười ba

tuổi. Những người tham gia sẽ trải qua 5 ngày trong sa mạc với những hướng dẫn viên giàu kinh nghiệm.

Thử thách sẽ kiểm tra kỹ năng sinh tồn của bạn và bạn sẽ tìm hiểu về môi trường sa mạc. Vào cuối khóa

học, những người tham gia sẽ nhận được Giải thưởng Thử thách Sa mạc. Để tham gia thử thách bạn phải

khoẻ mạnh và bạn phải chuẩn bị thật kỹ càng.

Lời giải chi tiết :

People will probablyneed a water bottle, a tent, a sleeping bag, a knife, a map, a mirror,and a torch.

(Mọi người có thể sẽ cần một chai nước, một cái lều, một túi ngủ, một con dao, một tấm bản đồ, một chiếc

gương và một đèn pin.)


Câu hỏi:

Bài 3

3.Listen to Kay Freeman talking about the survival course she went on. Which equipment from

exercise 1 does she say is useful?

(Hãy nghe Kay Freeman nói về quá trình sinh tồn mà cô ấy đã trải qua. Cô ấy nói thiết bị nào trong bài tập 1

là hữu ích?)


Câu hỏi:

Bài 4

4.Read the questions. Then listen again and choose the correct answers.

(Đọc câu hỏi. Sau đó nghe lại và chọn các câu trả lời đúng.)

1 To go on the Desert Challenge course, …

a. you must be under thirteen.

b. you must see a doctor.

c. you should come with a friend.

2 You must take a lot of water because …

a. you’ll need it for cooking.

b. you’ll get very thirsty.

c. you won’t find any in the desert.

3 When it gets hot, …

a. you mustn’t take your clothes off.

b. you should wear shorts and a T-shirt.

c. you should drink a lot of water.

4 If you get lost, …

a. you should wait for help to arrive.

b. you should use your mirror to signal for help.

c. you should use your map to get out of the desert.

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

1 Để tham gia khóa Thử thách sa mạc,…

a. bạn phải dưới mười ba tuổi.

b. bạn phải gặp bác sĩ.

c. bạn nên đi với một người bạn.

2 Bạn phải uống rất nhiều nước vì…

at. bạn sẽ cần nó để nấu ăn.

b. bạn sẽ rất khát.

c. bạn sẽ không tìm thấy bất kỳ thứ gì trong sa mạc.

3 Khi trời nóng,…

a. bạn không được cởi quần áo của mình.

b. bạn nên mặc quần đùi và áo phông.

c. bạn nên uống nhiều nước.

4 Nếu bạn bị lạc,…

a. bạn nên đợi sự giúp đỡ đến.

b. bạn nên sử dụng gương của mình để ra hiệu để được giúp đỡ.

c. bạn nên sử dụng bản đồ của mình để ra khỏi sa mạc.


Câu hỏi:

Bài 5

5.USE IT! Work in pairs. Say which objects from exercise 1 are the most useful for survival in this

situation and why. Agree on five objects.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hãy nói những đồ vật nào trong bài tập 1 là hữu ích nhất để tồn tại trong

tình huống này và tại sao. Đồng ý về năm món đồ.)

You are planning a two-day trek in Cát Tiên National Park. You are going to camp in the forest.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi bộ hai ngày tại Vườn Quốc gia Cát Tiên. Bạn sắp cắm trại trong

rừng.)

A: Our first priority is a water bottle.

(Ưu tiên hàng đầu của chúng tôi là một chai nước.)

B: Yes, I agree. And we’ll also need a tent.

(Vâng, tôi đồng ý. Và chúng tôi cũng sẽ cần một cái lều.)

Lời giải chi tiết :

A: Our first priority is a water bottle.

(Ưu tiên hàng đầu của chúng tôi là một chai nước.)

B: Yes, I agree. And we’ll also need a tent and a sleeping bag because it’s really cold at night.

(Vâng, tôi đồng ý. Và chúng ta cũng sẽ cần lều và túi ngủ vì ban đêm trời rất lạnh.)

A: Sure. We should also wear long trousers because there are many mosquitoes.

(Chắc chắn. Chúng ta cũng nên mặc quần dài vì có nhiều muỗi.)

B: Ok, and we need a torch too, because we can use it to signal at night for help.

(Ok, và chúng ta cũng cần đèn pin, vì chúng ta có thể sử dụng nó để báo hiệu vào ban đêm để được giúp

đỡ.)

A: And don’t forget to bring some food, because this is a National Park, so we are banned from hunting for

food.

(Và đừng quên mang theo đồ ăn, vì đây là Vườn quốc gia nên chúng ta bị cấm săn bắt để kiếm thức ăn.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK