THINK! What special days or events do you celebrate with your friends and family?
(SUY NGHĨ! Bạn kỷ niệm những ngày hoặc sự kiện đặc biệt nào với bạn bè và gia đình của mình?)
I celebrate New Year and birthday with my friends and family.
(Tôi ăn mừng năm mới và sinh nhật với bạn bè và gia đình của tôi.)
1.Read the text. Why did Jack’s parents have a party? Who did not enjoy the party?
(Đọc văn bản. Tại sao bố mẹ Jack tổ chức một bữa tiệc? Ai đã không thích bữa tiệc?)
My family’s party
I’ll never forget last July. That’s when my big sister and her boyfriend decided to get married, and my
parents had a fantastic party at our house to celebrate.
First, my mum and I went shopping for food and drink. At six o’clock, my sister’s friends arrived for the
party. At seven o’clock, my dad started the barbecue in the garden and after that we cooked potatoes and
burgers. It was a very warm night. We ate the food and then Dad started the firework display – that was a
great surprise. Finally, at about eleven o’clock, everyone went home.
There were about twenty people and we all had a good time. Only our dog didn’t enjoy the party. He stayed
in the house – he didn’t like the noise of the fireworks! It was a great evening and I was really happy.
Jack
Tạm dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên tháng Bảy năm ngoái. Đó là khi chị gái của tôi và bạn trai của cô ấy quyết định
kết hôn, và bố mẹ tôi đã tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời tại nhà của chúng tôi để ăn mừng.
Đầu tiên, tôi và mẹ đi mua đồ ăn và thức uống. Lúc sáu giờ tối, bạn bè của chị gái tôi đến dự tiệc. Lúc bảy
giờ tối, bố tôi bắt đầu tiệc nướng trong vườn và sau đó chúng tôi nấu khoai tây và bánh mì kẹp thịt. Đó là
một đêm rất ấm áp. Chúng tôi ăn thức ăn và sau đó bố bắt đầu bắn pháo hoa - đó là một bất ngờ lớn. Cuối
cùng, vào khoảng 11 giờ tối, mọi người đều về nhà.
Có khoảng hai mươi người và tất cả chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ. Chỉ có con chó của chúng
tôi là không thích bữa tiệc. Nó ấy ở trong nhà - nó ấy không thích tiếng ồn của pháo hoa! Đó là một buổi tối
tuyệt vời và tôi thực sự vui.
Jack
1.Because his big sister and her boyfriend decided to get married, so his parents had a party to celebrate.
(Vì chị gái lớn và bạn trai quyết định kết hôn nên bố mẹ cậu ấy đã mở tiệc ăn mừng.)
2. Their dog didn’t enjoy the party.
(Con chó của họ không thích bữa tiệc.)
2.Complete the Key Phrases with words from the text.
(Hoàn thành các Cụm từ khoá bằng các từ trong văn bản.)
KEY PHRASES |
Describing an event I will never forget (1) ………….. . There were about (2) …………… people. (3) ……………had a good time. It was a great (4) …………….. |
KEY PHRASES (Cụm từ khoá) |
Describing an event (Mô tả một sự kiện) I will never forget last July. (Tôi sẽ không bao giờ quên tháng bảy năm ngoái.) There were about twenty people people. (Có khoảng hai mươi người.) We all had a good time. (Tất cả chúng tôi đã có một thời gian vui vẻ.) It was a great evening. (Đó là một buổi tối tuyệt vời.) |
3.Read the text again and find the sequencing words.
(Đọc lại văn bản và tìm các từ nối tuần tự.)
first after that then finally |
-first: đầu tiên
-after that: sau đó
-then: sau đó
-finally: cuối cùng
4.Look at the sequencing words in bold and put sentences A–E in the correct order. Which word
describes the beginning of an event, and which word describes the end?
(Nhìn vào các từ nối tuần tự và đặt các câu A – E theo đúng thứ tự. Từ nào mô tả sự bắt đầu của một sự
kiện, và từ nào mô tả sự kết thúc?)
Best party ever!!
A.At 8 o’clock my friends arrived.□
B.Finally all my friends went home. □
C.First my mum and I prepared food and drink for the party.□
D.I opened my presents and then we had something to eat. □
E.After that everybody danced. □
Tạm dịch:
A. Lúc 8 giờ, bạn bè của tôi đã đến nơi.
B. Cuối cùng tất cả bạn bè của tôi đã về nhà.
C. Đầu tiên tôi và mẹ chuẩn bị đồ ăn thức uống cho bữa tiệc.
D. Tôi đã mở quà và sau đó chúng tôi ăn.
E. Sau đó mọi người đều nhảy.
C-A-D-E-B
C.First my mum and I prepared food and drink for the party.
A.At 8 o’clock my friends arrived.
D.I opened my presents and then we had something to eat.
E.After that everybody danced.
B.Finally all my friends went home.
“ First” describes the beginning of an event,and “finally “ describes the end.
(“First” mô tả sự bắt đầu của một sự kiện và “finally” mô tả sự kết thúc.)
5.USE IT! Follow the steps in the Writing Guide. Ask and answer the questions for part B with
your partner.
(THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết. Hỏi và trả lời các câu hỏi cho phần B với bạn của
bạn.)
WRITING GUIDE |
A TASK In about 60 – 80 words, write three paragraphs about one of these events: - A wedding - Tet holiday - A party B THINK AND PLAN 1 What and when was the event? 2 What happened first? 3 What happened after that? 4 How many people were there? 5 How did you feel after the event? C WRITE Paragraph 1: Introduction I’ll never forget … Paragraph 2: Event First … After that … Then … Finally … Paragraph 3: Conclusion It was a great evening. D CHECK - Past simple forms- Sequencing words: first, after that, then, finally |
HƯỚNG DẪN VIẾT |
A NHIỆM VỤ Trong khoảng 60 - 80 từ, hãy viết ba đoạn văn về một trong những sự kiện sau: - Tiệc cưới - Kỳ nghỉ Tết - Một bữa tiệc B SUY NGHĨ VÀ KẾ HOẠCH 1 Sự kiện gì và khi nào? 2 Điều gì đã xảy ra đầu tiên? 3 Điều gì đã xảy ra sau đó? 4 Có bao nhiêu người ở đó? 5 Bạn cảm thấy thế nào sau sự kiện này? C VIẾT Đoạn 1: Giới thiệu Tôi sẽ không bao giờ quên … Đoạn 2: Sự kiện Đầu tiên… Sau đó… Sau đó… Cuối cùng… Đoạn 3: Kết luận Đó là một buổi tối tuyệt vời. D KIỂM TRA - Các dạng quá khứ đơn - Các từ tuần từ: đầu tiên, sau đó, sau đó, cuối cùng |
B THINK AND PLAN
Student A:What and when was the event?
Student B: It was my younger sister’s birthday party last September.
(Đó là bữa tiệc sinh nhật của em gái tôi vào tháng 9 năm ngoái.)
Student A: What happened first?
Student B: First, my mum and I went to the supermarket to buy decor, food and drink.
(Đầu tiên tôi và mẹ đi siêu thị để mua đồ trang trí, đồ ăn thức uống.)
Student A: What happened after that?
Student B: My dad helped us decorate the party. All her friends arrived at 6:30. We sang the birthday song
when my sister cut the cake. We congratulated her and then we had something to eat. After that everybody
danced and played some funny games. We also took some photos. Finally all her friends went home.
(Bố tôi đã giúp chúng tôi trang trí bữa tiệc. Tất cả bạn bè của em ấy đến lúc 6:30. Chúng tôi đã hát bài hát
chúc mừng sinh nhật khi em tôi cắt bánh. Chúng tôi chúc mừng em ấy và sau đó chúng tôi ăn. Sau đó, mọi
người nhảy múa và chơi một số trò chơi vui nhộn. Chúng tôi cũng đã chụp một số bức ảnh. Cuối cùng tất cả
bạn bè của em ấy ra về.)
Student A: How many people were there?
Student B: There were twenty five people.
(Có hai mươi lăm người.)
Student A: How did you feel after the event?
Student B: It was a great evening.
(Đó là một buổi tối tuyệt vời.)
C WRITE
I’ll never forget last September. It was my younger sister’s birthday party. First my mum and I went to the
supermarket to buy decor, food and drink. After that my dad helped us decorate the party. All her friends
arrived at 6:30. We sang the birthday song when my sister cut the cake. We congratulated her and then we
had something to eat. Then everybody danced and played some funny games. We also took some photos.
Finally all her friends went home.
There were twenty five people and we all had fun together. It was a great evening.
Tạm dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên tháng 9 năm ngoái. Đó là bữa tiệc sinh nhật của em gái tôi.
Đầu tiên, mẹ tôi và tôi đi siêu thị để mua đồ trang trí, đồ ăn và thức uống. Sau đó, bố tôi đã giúp chúng tôi
trang trí bữa tiệc. Tất cả bạn bè của cô ấy đến lúc 6:30. Chúng tôi đã hát bài hát chúc mừng sinh nhật khi
em tôi cắt bánh. Chúng tôi chúc mừng cô ấy và sau đó chúng tôi có một cái gì đó để ăn. Sau đó, mọi người
nhảy múa và chơi một số trò chơi vui nhộn. Chúng tôi cũng đã chụp một số bức ảnh. Cuối cùng tất cả bạn bè
của cô ấy đã về nhà.
Có hai mươi lăm người và tất cả chúng tôi đã vui vẻ cùng nhau. Đó là một buổi tối tuyệt vời.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK