Trang chủ Lớp 6 SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo) Unit 5: Food and health Language Focus: Verb + -ing. Imperatives should / shouldn't - Unit 5 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Do you like watching films on TV at the weekend? (watch)...

Language Focus: Verb + -ing. Imperatives should / shouldn't - Unit 5 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo): Do you like watching films on TV at the weekend? (watch)...

Hướng dẫn giải language Focus: Verb + -ing. Imperatives should / shouldn't - Unit 5 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Array - Unit 5: Food and health. Tổng hợp các bài tập phần: Language Focus: Verb + -ing. Do you like watching films on TV at the weekend? (watch)

Câu hỏi:

Bài 1

1. Complete the sentences using the -ing form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu sử dụng dạng -ing của các động từ trong ngoặc.)

Do you like watching films on TV at the weekend? (watch)

1. The girls love _____ in the sea. (swim)

2. What do you like _____ on Saturdays? (do)

3. Molly likes _____ on the sofa in the evening. (sit)

4. They hate _____ for exams. (revise)

5. I love _____ on my new bike. (cycle)

6. She hates _____ fast food like burgers. (eat)

Lời giải chi tiết :

  • The girls love swimming in the sea.

  • ( Các cô gái thích bơi ở biển.)

    2.What do you like doing on Saturdays?

    (Bạn thích làm gì vào thứ Bảy?)

    3.Molly likes sitting on the sofa in the evening.

    (Molly thích ngồi trên ghế sofa vào buổi tối.)

    4.They hate revising for exams.

    (Họ ghét ôn tập cho các kỳ thi.)

    5.I love cycling on my new bike.

    (Tôi thích đạp xe trên chiếc xe đạp mới của mình.)

    6.She hates eating fast food like burgers.

    (Cô ấy ghét ăn đồ ăn nhanh như bánh mì kẹp thịt.)


    Câu hỏi:

    Bài 2

    2. Look at the table. Write sentences with like, love, hate or don’t mind + -ing.

    (Nhìn vào bảng. Viết câu với like, love, hate hoặc don’t mind + -ing.)

    Harry

    Megan and Hannah

    Get up early

    *

    X

    Cycle to school

    ***

    *

    Chat online

    X

    **

    Play video games

    **

    ***

    Harry doesn’t mind getting up early.

    1. Megan and Hannah _________ early.

    2. Harry _________to school.

    3. Megan and Hannah _________ to school.

    4. Harry _________ on the internet.

    5. Megan and Hannah _________ on the internet.

    6. Megan and Hannah _________ video games.

    7. Harry _________ video games.

    Lời giải chi tiết :

  • Megan and Hannah hate getting up early.

  • (Megan và Hannah ghét dậy sớm)

    2.Harry loves cycling to school.

    (Harry rất thích đạp xe đến trường.)

    3.Megan and Hannah don’t mind cycling to school.

    (Megan và Hannah không ngại đạp xe đến trường.)

    4.Harry hates chatting on the internet.

    (Harry ghét trò chuyện trên internet.)

    5.Megan and Hannah like chatting on the internet.

    (Megan và Hannah thích trò chuyện trên internet.)

    6.Megan and Hannah love playing video games.

    (Megan và Hannah thích chơi trò chơi điện tử.)

    7.Harry likes playing video games.

    (Harry thích chơi trò chơi điện tử.)


    Câu hỏi:

    Bài 3

    3. Write about things you like or don’t like doing at these different times. Use the given words to help you.

    (Viết về những điều bạn thích hoặc không thích làm vào những thời điểm khác nhau. Sử dụng những từ đã cho để giúp bạn.)

    after school at weekends in the evenings

    in the school holidays in the school breaks on Monday mornings

    on New Year’s Day on Saturdays on Sunday afternoons

    don’t like don’t mind hate like love prefer

    On Saturdays, I love going to the sports centre with my dad.

    ( Vào các ngày thứ bảy, tôi rất thích đến trung tâm thể thao với bố tôi.)

    At weekends, I don’t mind helping my parents with the housework.

    (Vào cuối tuần, tôi không ngại giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.)

    Hướng dẫn giải :

    after school at weekends in the evenings

    ( sau giờ học) ( vào cuối tuần) ( vào những buổi tối)

    in the school holidays in the school breaks on Monday mornings

    ( vào các kỳ nghỉ học) ( vào những giờ giải lao) ( vào những sáng thứ Hai)

    on New Year’s Day on Saturdays on Sunday afternoons

    (vào năm mới) ( vào những chủ nhật) ( vào những chiều thứ Bảy)

    Lời giải chi tiết :

    I like playing badminton after school. In the evenings, I don’t like watching TV.

    (Tôi thích chơi cầu lông sau giờ học. Vào buổi tối, tôi không thích xem TV.)

    I hate playing video games in the school holidays.

    (Tôi ghét chơi trò chơi điện tử trong những ngày nghỉ học.)

    I don’t mind doing my homework on Saturday afternoons.

    (Tôi không ngại làm bài tập về nhà vào các buổi chiều thứ bảy.)

    Tạm dịch:


    Câu hỏi:

    Bài 4

    4. Put the words in order to make sentences.

    (Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)

    shouldn’t / a lot / eat / You / bed / before / go / you / to

    You shouldn’t eat a lot before you go to bed.

    1 revise /We / exams / our /for / should

    2. try / should / be / You / more /to / active

    3. school. / lazy /at / be /shouldn’t /You

    4. eat / every day /You / food / should / healthy

    5. hours/I/sleep / night /should /for / every / eight

    Lời giải chi tiết :

    1 We should revise for our exams.

    ( Chúng ta nên ôn tập cho các kỳ thi.)

    2 You should try to be more active.

    ( Bạn nên cố gắng năng động hơn.)

    3 You shouldn’t be lazy at school.

    ( Bạn không nên lười biếng ở trường.)

    4 You should eat healthy food every day.

    ( Bạn nên ăn thức ăn lành mạnh mỗi ngày.)

    5 I should sleep for eight hours every night.

    (Tôi nên ngủ 8 tiếng mỗi đêm.


    Câu hỏi:

    Bài 5

    5. Complete the text below using the affirmative or negative imperative form of the given verbs.

    (Hoàn thành nội dung dưới đây bằng cách sử dụng dạng mệnh lệnh khẳng định hoặc phủ định của các động từ đã cho.)

    be do chat eat use listen read wear write

    School rules

    Nguyễn Khuyến School - Here is some importantinformation for all our new students. Please read it carefully.

    ·Always (1)........................ school uniforms, not sports clothes. You can see the correct uniform on our website.

    ·(2)............ late in the morning. School starts at 7.00 every day.

    ·Be quiet in class and (3)............ to your friends. Always (4).............. to your teacher when he or she is talking.

    ·(5)........... your name on the desk with a pen.

    · You can have a phone in your bag. But (6)............... your phone in class.

    ·(7)............ in class. You can only have food in the school café.

    · Always (8).............................. your homework every evening. This is very important.

    School rules

    Nguyễn Khuyến School - Here is some importantinformation for all our new students. Please read it carefully.

    ·Always (1)........................ school uniforms, not sports clothes. You can see the correct uniform on our website.

    ·(2)............ late in the morning. School starts at 7.00 every day.

    ·Be quiet in class and (3)............ to your friends. Always (4).............. to your teacher when he or she is talking.

    ·(5)........... your name on the desk with a pen.

    · You can have a phone in your bag. But (6)............... your phone in class.

    ·(7)............ in class. You can only have food in the school café.

    · Always (8).............................. your homework every evening. This is very important.

    Lời giải chi tiết :

    1.wear

    2.Don’t be

    3.don’t chat

    4.listen

    5.Don’t write

    6.don’t use

    7.Don’t eat

    8.do

    School rules

    Nguyễn Khuyến School - Here is some importantinformation for all our new students. Please read it carefully.

    • Always wear school uniforms, not sports clothes. You can see the correct uniform on our website.
    • Don’t be late in the morning. School starts at 7.00 every day.
    • Be quiet in class and don’t chat to your friends. Always listen to your teacher when he or she is talking.
    • Don’t write your name on the desk with a pen.
    • You can have a phone in your bag. But don’t use your phone in class.
    • Don’t eat in class. You can only have food in the school café.
    • Always do your homework every evening. This is very important.

    Tạm dịch:

    Nội quy trường học

    Trường Nguyễn Khuyến - Đây là một số thông tin quan trọng cho tất cả các sinh viên mới của chúng tôi. Xin vui lòng đọc nó một cách cẩn thận.

    • Luôn mặc đồng phục học sinh, không mặc quần áo thể thao. Bạn có thể xem đồng phục chính xác trên trang web của chúng tôi.

    • Đừng đến muộn vào buổi sáng. Trường học bắt đầu lúc 7.00 hàng ngày.

    • Im lặng trong lớp và không trò chuyện với bạn bè của bạn. Luôn lắng nghe giáo viên của bạn khi họ đang nói chuyện.

    • Đừng viết tên của bạn lên bàn bằng bút.

    • Bạn có thể có điện thoại trong cặp của mình. Nhưng đừng sử dụng điện thoại của bạn trong lớp học.

    • Không ăn trong lớp. Bạn chỉ có thể có đồ ăn trong quán cà phê của trường.

    • Luôn làm bài tập về nhà mỗi ngày. Điều này rất quan trọng.

    Dụng cụ học tập

    Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

    Chia sẻ

    Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

    Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

    - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

    - Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

    Đọc sách

    Bạn có biết?

    Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

    Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

    Tâm sự Lớp 6

    Lớp 6 - Năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, mọi thứ đều mới mẻ và đầy thách thức. Hãy tự tin làm quen với bạn bè mới và đón nhận những cơ hội học tập thú vị!

    - Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

    Nguồn : Sưu tập

    Copyright © 2024 Giai BT SGK