1. Study the examples in the table. In your notebook, complete the Rules with condition and result.
(Nghiên cứu các ví dụ trong bảng. Trong sổ tay của bạn, hãy hoàn thành các Quy tắc với điều kiện và kết quả.)
RULES 1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition. 2. We describe the............. with if + present simple. 3. We describe the............ with will + infinitive. 4. The sentence can start with the .............. orthe result. If it starts with the result, we don’t usea comma. 5. We never use if + will: If you will go, I’ll be happy. |
2. condition | 3. result | 4. condition |
RULES (Quy tắc)
1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition.
(Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một điều kiện trong tương lai và kết quả của điều kiện này.)
2. We describe the condition with if + present simple.
(Chúng ta mô tả điều kiện với if + thì hiện tại đơn.)
3. We describe the result with will + infinitive.
(Chúng ta mô tả kết quả với will + động từ nguyên thể.)
4. The sentence can start with the condition or the result. If it starts with the result, we don’t use a comma.
(Câu có thể bắt đầu bằng điều kiện hoặc kết quả. Nếu nó bắt đầu bằng kết quả, chúng ta không sử dụng dấu phẩy.)
5. We never use if + will: If you will go, I’ll be happy.
(Chúng ta không bao giờ sử dụng if + will.)
2. Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
SUPERSTITIONS FROM AROUND THE WORLD
1. If it rains when someone moves house, they ‘re/’ll be rich. (Iceland)
2. If you ‘re / ‘ll be the seventh son of a seventhson, you’ll have special powers. (Ireland)
3. Your money will disappear if you put/ will putyour wallet on the floor. (Brazil)
4. If you see / will see a spider in your house,people visit will visit you. (Turkey)
5. You ‘ll lose / lose your memory if you have /’ll have a haircut before an exam. (Việt Nam)
SUPERSTITIONS FROM AROUND THE WORLD
(NHỮNG TÍN NGƯỠNG TRÊN KHẮP THẾ GIỚI)
1. If it rains when someone moves house, they ‘ll be rich. (Iceland)
(Nếu trời mưa khi ai đó chuyển nhà, họ sẽ giàu có. - Nước Iceland)
2. If you ‘re the seventh son of a seventhson, you’ll have special powers. (Ireland)
(Nếu bạn là người con trai thứ bảy của con trai thứ bảy, bạn sẽ có sức mạnh đặc biệt. - Ireland)
3. Your money will disappear if you put your wallet on the floor. (Brazil)
(Tiền của bạn sẽ biến mất nếu bạn đặt ví của mình trên sàn. - Brazil)
4. If you see a spider in your house,people visit will visit you. (Turkey)
(Nếu bạn nhìn thấy một con nhện trong nhà của bạn, những người đến thăm sẽ đến thăm bạn. - Thổ Nhĩ Kỳ)
5. You ‘ll lose your memory if you have a haircut before an exam. (Việt Nam)
(Bạn sẽ mất trí nhớ nếu bạn cắt tóc trước kỳ thi. - Việt Nam)
3. The first conditional sentence is a kind of complex sentence. A complex sentence has ONE independent clause and at least one dependent clause.
(Câu điều kiện đầu tiên là một loại câu phức tạp. Một câu phức có MỘT mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.)
- you go to school today ... (dependent clause)
(bạn đi học hôm nay ... - mệnh đề phụ thuộc)
- ...,you will meet an interesting person. (independent clause)
(bạn sẽ gặp một người thú vị. - mệnh đề độc lập)
Now put I.C (ndependent clause) or D. C (dependent clause) into the brackets.
(Bây giờ đặt I.C (mệnh đề độc lập) hoặc D. C (mệnh đề phụ thuộc) vào trong ngoặc.)
1. These persons will be very positive and patient (____) if you are friendly and polite to them (____).
2. lf you listen to this person (____), you will learn alot(____).
3. You won’t learn anything (____) unless you listen to him (____).
1. These persons will be very positive and patient (I.C ) if you are friendly and polite to them. (D.C)
(Những người này sẽ rất tích cực và kiên nhẫn (mệnh đề độc lập) nếu bạn thân thiện và lịch sự với họ (mệnh đề phụ thuộc).)
2. lf you listen to this person (D.C), you will learn alot (I.C).
(Nếu bạn nghe người này (mệnh đề phụ thuộc), bạn sẽ học được rất nhiều (mệnh đề độc lập).)
3. You won’t learn anything (I.C) unless you listen to him (D.C).
(Bạn sẽ không học được gì (mệnh đề độc lập) trừ khi bạn lắng nghe anh ta (mệnh đề phụ thuộc).)
4. Work in pairs. Ask and answer first conditional questions. Use what, where and who, the words in the box and your own ideas.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi điều kiện đầu tiên. Sử dụng cái gì, ở đâu và ai, các từ trong bảng từ và ý tưởng của riêng bạn.)
do / finish your homework early tonight? (làm / hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?) go / sunny at the weekend? (đi / có nắng vào cuối tuần? ) meet/ go to the park later? (gặp gỡ / đi đến công viên sau?) buy / go shopping tomorrow? (mua / đi mua sắm vào ngày mai?) |
- What will you do if you finish your homework early tonight?
(Bạn sẽ làm gì nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà sớm vào tối nay?)
- If I finish it early, I’ll go out and meet some friends.
(Nếu tôi hoàn thành bài tập sớm, tôi sẽ đi ra ngoài và gặp gỡ một số bạn bè.)
A: What will you do if it is sunny at the weekend?
(Bạn sẽ làm gì nếu trời nắng vào cuối tuần?)
B: If it’s sunny at weekend, I will go on a trip with my friends.
(Nếu trời nắng vào cuối tuần, em sẽ đi du lịch cùng các bạn.)
A: Who will you meet if you I go to the park later?
(Bạn sẽ gặp gì nếu bạn mình đi công viên sau đó?)
B: If I go to the park later, I will meet my cousin.
(Nếu tôi ra công viên sau đó, tôi sẽ gặp anh họ của mình.)
A: What will you buy if you go shopping tomorrow?
(Bạn sẽ mua gì nếu ngày mai bạn đi mua sắm?)
B: If I go shopping tomorrow, I will buy a new school bag.
(Nếu ngày mai tôi đi mua sắm, tôi sẽ mua theo một chiếc cặp mới.)
Finished? What horoscope sign is your partner? In your notebook, write a horoscope prediction for him or her.
(Hoàn thành bài học? Đối tác của bạn là cung hoàng đạo nào? Trong sổ tay của bạn, hãy viết một dự đoán tử vi cho người ấy.)
A: Which horoscope do you belong to?
(Bạn thuộc cung tử vi nào?)
B: I’m in the lion horoscope.
(Tớ thuộc cung sư tử.)
A: Will you be very strong and successful?
(Bạn sẽ rất mạnh mẽ và thành công đúng không?)
B: Yes, I will. Which horoscope do you belong to?
(Vâng, tôi sẽ. Bạn thuộc cung tử vi nào?)
A: I am in the Libra horoscope?
(Tôi thuộc cung thiên bình?)
B: Will be very free?
(Bạn sẽ rất tự do đúng không?)
A: Yes, I will.
(Vâng, tôi sẽ.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, mọi thứ đều mới mẻ và đầy thách thức. Hãy tự tin làm quen với bạn bè mới và đón nhận những cơ hội học tập thú vị!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK