Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo) Unit 3: Wild life Puzzles and games - Unit 3. Wild life Tiếng Anh 6 Friends plus: Exercise ADJECTIVE RACE. Work in teams. The teacher says an adjective from page 40...

Puzzles and games - Unit 3. Wild life Tiếng Anh 6 Friends plus: Exercise ADJECTIVE RACE. Work in teams. The teacher says an adjective from page 40...

Phân tích và giải puzzles and games - Unit 3. Wild life - Tiếng Anh 6 - Friends plus . Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Puzzles and games - Unit 3 SGK Tiếng Anh 6 Exercise ADJECTIVE RACE. Work in teams. The teacher says an adjective from page 40

Câu hỏi:

Bài 1

Exercise 1. ANIMAL ART. Work in groups of three. Take turns drawing and guessing animals from unit 3. One student draws an animal for the other two students. The first student to guess the correct animal wins a point. The winner is the student with the most points.

(VẼ ĐỘNG VẬT. Làm việc trong nhóm ba người. Lần lượt vẽ và đoán các con vật từ bài 3. Một học sinh vẽ một con vật cho hai học sinh còn lại. Học sinh đầu tiên đoán đúng con vật sẽ giành được một điểm. Người chiến thắng là học sinh có nhiều điểm nhất.)

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Bài 2

Exercise 2. ADJECTIVE RACE. Work in teams. The teacher says an adjective from page 40. How many things can you write for each adjective in thirty seconds? You get one point for each thing. The team with the most points wins.

(Cuộc đua tính trừ. Làm việc theo nhóm. Giáo viên nói một tính từ trang 40. Bạn có thể viết bao nhiêu thứ cho mỗi tính từ trong ba mươi giây? Mỗi thứ nhận được 1 điểm. Đội có nhiều điểm nhất thắng.)

colourful - butterfly, fish, bag, notebook

(đầy màu sắc: bướm, cá, túi sách, vở ghi chép)

Lời giải chi tiết :

- rare: animals, plants, collections.

(quý hiếm: động vật, thực vật, bộ sưu tập)

- common: singers, places, actors, films, songs

(phổ biến: ca sĩ, địa điểm, nam diễn viên, phim, bài hát)


Câu hỏi:

Bài 3

Exercise 3. STAND IN ORDER. Work in groups. Each student chooses an animal from page 38. Write your animal on a piece of paper. Look at the adjectives in the box. One person says a superlative, for example, ‘the fastest!’. Stand in order, with the fastest animal on the left. Then repeat the activity with a different adjective.

(ĐỨNG THEO THỨ TỰ. Làm việc nhóm. Mỗi học sinh chọn một con vật từ trang 38. Viết con vật của bạn trên một mảnh giấy. Nhìn vào các tính từ trong khung. Một người nói câu so sánh nhất, chẳng hạn, ‘nhanh nhất!’. Đứng theo thứ tự, với con vật nhanh nhất ở bên trái. Sau đó lặp lại hoạt động với một tính từ khác.)

big fast dangerous heavy

intelligent rare pretty ugly

The fastest!: CAT, OSTRICH, BEARS, FISH

(Nhanh nhất: mèo, đà điểu, gấu, cá)

image

Lời giải chi tiết :

- The biggest: elephant, tiger, gorilla, giraffe.

(To nhất: voi, hổ, đười ươi, hươu cao cổ)

- The ugliest: crocodile, spider, gorilla, octopus

(Xấu xí nhất: cá sấu, nhện, đười ươi, bạch tuộc)


Câu hỏi:

Bài 4

Exercise 4. Read theclues and complete the crossword.

(Đọc các gợi ý và hoàn thành ô chữ.)

image

Across:

1. Gorillas don’t often ………...trees.

3. Ostriches can’t fly but, they can .......... fast.

6. My dog loves water - it can ...………....... very well.

7. We can’t………...... for a long time if we don’t drink water.

8. Golden eagles...........rabbits and other small animals.

Down:

2. American black bears sleep for a long time in the coldest......... of the year.

4. Elephants usually have their feet on the ground - they can’t... ………...

5. Cats have good ears - they can………........ better than humans.

6. It is easier to survive in a foreign country if you ………...the language.

Lời giải chi tiết :

Across

(Ngang)

1. climb

(leo trèo)

3. run

(chạy)

6. swim

(bơi)

7. survive

(sống sót)

8. eat

(ăn)

Down

(Dọc)

2. months

(tháng)

4. jump

(nhảy)

5. hear

(nghe)

6. speak

(nói)

Across:

1. Gorillas don’t often climb trees.

(Khỉ đột không thường xuyên trèo cây.)

3. Ostriches can’t fly but, they can run fast.

(Đà điểu không thể bay nhưng, chúng có thể chạy nhanh.)

6. My dog loves water - it can swim very well.

(Con chó của tôi rất thích nước - nó có thể bơi rất giỏi.)

7. We can’t survive for a long time if we don’t drink water.

(Chúng ta không thể tồn tại lâu dài nếu không uống nước.)

8. Golden eagles eat rabbits and other small animals.

(Đại bàng vàng ăn thịt thỏ và các động vật nhỏ khác.)

Down:

2. American black bears sleep for a long time in the coldest months of the year.

(Gấu đen Mỹ ngủ rất lâu trong những tháng lạnh nhất trong năm.)

4. Elephants usually have their feet on the ground - they can’t jump.

(Chân của vôi thường trên mặt đất - chúng không thể nhảy.)

5. Cats have good ears - they can hear better than humans.

(Mèo có đôi tai tốt - chúng có thể nghe tốt hơn con người.)

6. It is easier to survive in a foreign country if you speak the language.

(Sống ở nước ngoài sẽ dễ dàng hơn nếu bạn nói được ngôn ngữ này.)


Câu hỏi:

Bài 5

Exercise 5. WHAT AM I? Work in pairs. Put the words in order to make sentences. Can you guess the animals?

(Tôi là ai? Làm việc theo cặp. Đặt các từ theo thứ tự để tạo thành câu. Em có thể đoán các động vật này không?)

1

1. legs / eight/ got / I’ve.

2. quite / big / I’m.

3. 1/ swim / can.

What am I?

2

1. a/from / I’m/bird / Africa / large

2. run/can/ I /fast.

3. can’t/fly/I.

What am I?

3

1. dangerous / a /very / I’m/animal.

2. got/big/ I’ve / mouth/ very/a.

3. green/ and / long / I’m.

What am I?

Lời giải chi tiết :

1.

1. I’ve got eight legs. (Tôi có 8 chân.)

I’m quite big. (Tôi khá to.)

I can swim. (Tôi có thể bơi.)

=> Octopus. (Bạch tuộc.)

2.

1. I’m a large bird from Africa. (Tôi là một loại chim lớn đến từ châu Phi.)

I can run fast. (Tôi có thể chạy nhanh.)

I can’t fly. (Tôi không thể bay.)

=> Ostrich. (Đà điểu.)

3.

1. I’m a very dangerous animal. (Tôi là một động vật nguy hiểm.)

2. I’ve got a very big mouth. (Tôi có cái miệng rất to.)

3. I’m long and green. (Tôi dài và có màu xanh lá.)

=> Crocodile. (Cá sấu.)


Câu hỏi:

Bài 6

Exercise 6. ASK ME A QUESTION! Work in pairs. Follow the instructions.

(Hãy hỏi tôi một câu hỏi! Làm việc theo cặp. Làm theo các hướng dẫn.)

• One of you is Student A and the other is Student B.

• Toss a coin. If the coin lands on ‘heads’, Student A asks a question. If the coin lands on ‘tails’, Student B asks a question. Use the words in the box for the questions. The first student to ask five questions is the winner.

How far ...? How tall... ?

How fast ...? How many ... ?

Hướng dẫn giải :

Tạm dịch:

• Một trong hai bạn là Học sinh A và bạn còn lại là Học sinh B.

• Tung đồng xu. Nếu đồng xu rơi vào ‘đầu’, Học sinh A đặt một câu hỏi. Nếu đồng xu rơi vào ‘đuôi’, Học sinh B đặt một câu hỏi. Sử dụng các từ trong khung cho các câu hỏi. Học sinh đầu tiên đặt năm câu hỏi là người chiến thắng.

Lời giải chi tiết :

- How far can a kangoroo jump?

(Một con chuột túi có thể nhảy bao xa?)

- How tall is an adult giraffe?

(Một con hươu cao cổ trưởng thành cao bao nhiêu?)

- How fast can a leopard run?

(Một con báo có thể chạy nhanh như thế nào?)

- How many animals are there in unit 3?

(Trong đơn vị bài học 3 có bao nhiêu động vật?)

- How many words can you remember in this unit?

(Trong bài này em có thể nhớ bao nhiêu từ?)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Bạn có biết?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 6

Lớp 6 - Năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, mọi thứ đều mới mẻ và đầy thách thức. Hãy tự tin làm quen với bạn bè mới và đón nhận những cơ hội học tập thú vị!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Giai BT SGK