1. Ask and answer.
(Đặt câu hỏi và trả lời.)
Ví dụ:
A: What should I do when I have a headache?
(Tôi nên làm gì khi tôi bị đau đầu?)
B: You should rest.
(Bạn nên nghỉ ngơi.)
A: Should I play soccer?
(Tôi có nên chơi đá bóng không?)
B: No, you shouldn’t.
(Không, bạn không nên.)
- A: What should I do when I have a fever?
(Tôi nên làm gì khi tôi bị sốt?)
B: You should take some medicine.
(Bạn nên uống thuốc.)
A: Should I go outside?
(Tôi có nên đi ra ngoài không?)
B: No, you shouldn’t.
(Không, bạn không nên.)
- A: What should I do when I have a toothache?
(Tôi nên làm gì khi tôi bị đau răng?)
B: You should eat soft foods.
(Bạn nên ăn đồ ăn mềm.)
A: Should I eat sweets?
(Tôi có nên ăn kẹo không?)
B: No, you shouldn’t.
(Không, bạn không nên.)
2. Write three sentences.
(Viết ba câu.)
When you have a headache, you should go to bed and drink water. When you have a cold, you shouldn’t go to school. When you have a toothache, you should go see the dentist.
(Khi bị đau đầu, bạn nên đi ngủ và uống nước. Khi bị cảm, bạn không nên đến trường. Khi bị đau răng, bạn nên đi khám nha sĩ.)
3. Listen and sing.
(Nghe và hát theo.)
Tạm dịch:
Có chuyện gì thế, Bobby?
Có chuyện gì thế, Bobby?
Tôi bị đau bụng.
Tôi đã ăn quá nhiều mì.
Tôi đã ăn quá nhiều bánh sinh nhật.
Bạn nên uống một ít nước.
Bạn nên đi ngủ.
Bạn nên nhắm mắt lại.
Bạn nên nghỉ ngơi.
Bạn không nên chơi trò chơi điện tử.
Bạn không nên xem TV.
Hôm nay bạn không nên ăn gì nữa.
Bạn nên nghe tôi.
4. Sing and do.
(Hát và thực hành.)
Tạm dịch:
Có chuyện gì thế, Bobby?
Có chuyện gì thế, Bobby?
Tôi bị đau bụng.
Tôi đã ăn quá nhiều mì.
Tôi đã ăn quá nhiều bánh sinh nhật.
Bạn nên uống một ít nước.
Bạn nên đi ngủ.
Bạn nên nhắm mắt lại.
Bạn nên nghỉ ngơi.
Bạn không nên chơi trò chơi điện tử.
Bạn không nên xem TV.
Hôm nay bạn không nên ăn gì nữa.
Bạn nên nghe tôi.
5. What should you do when you ar ill? What shouldn’t you do?
(Khi bị ốm bạn nên làm gì? Bạn không nên làm gì?)
When I am sick,
(Khi tôi bị ốm,)
I should(Tôi nên):
- drink warm water (uống nước ấm)
- rest well (nghỉ ngơi thật tốt)
- take some medicine (uống thuốc)
- go to see the doctor(đi gặp bác sĩ)
I shouldn’t (Tôi không nên):
- drink cold water (uống nước lạnh)
- eat too many sweets (ăn quá nhiều đồ ngọt)
- play video games(chơi điện tử)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK