1. Listen and check (✓) or cross (x) .
(Nghe và đánh dấu đúng (✓) hoặc sai (x).)
Đang cập nhật!
2. Ask and answer about you.
(Đặt câu hỏi và trả lời về bản thân bạn.)
Watching movies: Xem phim/ Go to the movie theater: Đến rạp phim
Swimming: Bơi/ Go to the swimming pool: Đến bể bơi.
Shopping: Mua sắm/ Go to the shopping mall: Đến trung tâm thương mại
Listening to music: Nghe nhạc / Go to concerts: Đến buổi hòa nhạc
Reading: Đọc sách/ Go to the library: Đến thư viện
Eating out: Ăn ngoài (nhà hàng, quán cafe…) / Go to a café: Đến quán cafe
1. A: Do you like watching movies?
(Bạn có thích xem phim không?)
B: Yes, I do.
(Tớ có thích.)
A: Do you ever go to the movie theater?
(Bạn đã từng đến rạp phim chưa?)
B: Yes, sometimes I go to the movie theater.
(Có rồi. Thỉnh thoảng tớ cũng đi đến rạp phim.)
2.
1. A: Do you like swimming?
(Bạn có thích bơi lội không?)
B: No, I don’t.
(Tớ không thích.)
A: Do you ever go to the swimming pool?
(Bạn đã từng đến bể bơi chưa?)
B: No, I never go to the pool.
(No. Thỉnh thoảng tớ cũng đi đến rạp phim.)
3. Say what you and your family always, usually, sometimes, and never do.
(Nói về điều bạn và gia đình thường, thỉnh thoảng, đôi khi hoặc không bao giờ làm.)
I usually listen to music at home. My parents never watch TV while eating dinner. My brother sometimes goes to the movie theater. My sister always goes to the library to borrow books.
(Tôi thường nghe nhạc ở nhà. Bố mẹ tôi không bao giờ xem TV khi đang ăn tối. Anh trai tôi thỉnh thoảng đến rạp chiếu phim. Em gái tôi luôn đến thư viện để mượn sách.)
Writing: A movie review (Viết: Nhận xét một bộ phim)
4. Write a review of your favorite movie. Use the example to help you.
(Viết đoạn nhận xét về bộ phim mà bạn thích. Sử dụng ví dụ dưới đây.)
Tạm dịch ví dụ:
Bộ phim yêu thích của tôi
Bộ phim yêu thích của tôi là Toy Story. Nhân vật chính là Woody. Woody là một con búp bê. Anh ấy sống với Andy. Andy luôn chơi cùng Woody. Sau đó, Andy có một món đồ chơi mới, Buzz. Woody rất buồn nhưng sau đó họ trở thành bạn tốt của nhau. Đó là một bộ phim tuyệt vời! Bây giờ tôi đang xem nó đây!
My favorite movie is Doraemon. The main character is Nobita. He is a clumsy but kind boy. He has a cat robot friend from the future named Doraemon. Nobita also has a lot of friends at school. There is Xuka, Jaian and Xeko. This movie is very funny and interesting. I watch it every day.
Tạm dịch:
Bộ phim yêu thích của tôi là Doremon. Nhân vật chính là Nobita. Cậu ấy là một cậu bé vụng về nhưng tốt bụng. Nobita có một người bạn mèo máy đến từ tương lai tên là Đôrêmon. Nobita cũng có rất nhiều bạn ở trường. Có Xuka, Jaian và Xeko. Phim này rất hài hước và thú vị. Tôi xem nó mỗi ngày.
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK