1. Listen to the story and repeat.
(Nghe câu chuyện và nhắc lại.)
2. Listen and say.
(Nghe và nói.)
Chia động từ theo chủ ngữ ở thì hiện tại đơn:
1. Câu khẳng định:
- I, We, You, They, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên + động từ nguyên thể
VD: I walk to school. (Tôi đi bộ đến trường.)
- He, She, It, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất + động từ chia (thêm s/es)
VD: He catches the bus. (Anh ấy đi xe buýt.)
2. Câu phủ định
- I, We, You, They, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên + don’t + động từ nguyên thể
VD: I don’t catch the bus. (Tôi không đi xe buýt.)
- He, She, It, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất + doesn’t + động từ nguyên thể.
VD: He doesn’t walk to school. (Anh ấy không đi bộ đến trường.)
3. Câu hỏi với trợ động từ
- Do + I, we, you, they, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên + động từ nguyên thể? Yes
VD: Do you walk to school? (Bạn có đi bộ đến trường không?)
Yes, I do./No, I don’t. (Tớ có./Tớ không.)
- Does + he, she, it, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất + động từ nguyên thể?
VD: Does he catch the bus to school? (Anh ấy có đi xe buýt đến trường không?)
Yes, he does. No, he doesn’t. (Anh ấy có./Anh ấy không.)
Ví dụ:
A: Look at Vinh. He wants to be a farmer!
(Nhìn Vinh kìa. Cậu ấy muốn trở thành một người nông dân!)
B: But farmers get up early every morning. Vinh doesn’t get up early.
(Nhưng những người nông dân phải thức dậy sớm mỗi sáng. Vinh không dậy sớm.)
3. Write the words in the correct order.
(Viết các từ theo thứ tự đúng.)
1, Vinh gets dressed at seven o’clock.
(Vinh mặc đồ lúc 7 giờ.)
2. Does Linh have a snack after school?
(Linh có ăn nhẹ sau giờ học không?)
3. Tuan and Mai don’t catch the bus.
(Tuấn và Mai không bắt xe buýt.)
4. Do they brush thier teeth at night?
(Họ có đánh răng vào buổi tối không?)
5. He doesn’t walk to school.
(Anh ấy không đi bộ tới trường.)
4. Write.
(Viết.)
Let’s talk: My sister walks to school every morning.
(Em gái tôi đi bộ đến trường mỗi sáng.)
1. gets dressed |
2. brushes |
3. don’t catch |
4. has |
1. Minh gets dressed at six o’clock.
(Minh mặc đồ lúc 6 giờ.)
3. Mi brushes her teeth every morning.
(Mi đánh răng mỗi sáng.)
4. Ly and Vy don’t catch the bus to school.
(Ly và Vy không bắt xe buýt tới trường.)
5. Lam has a snack after school.
(Lam ăn vặt sau giờ học.)
Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.
- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.
- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.
Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!
- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn : Sưu tậpCopyright © 2024 Giai BT SGK